Cho hàm số y = x 4 − 2 x 2 + 3. Tính diện tích S của tam giác có ba đỉnh là 3 điểm cực trị của hàm số trên
A. S = 2
B. S = 1
C. S = 3
D. S = 4
Cho hs y= x^4 - 2x^2 +2 . Diện tích S của tam giác có 3 đỉnh là 3 điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho có giá trị là?
\(y'=4x^3-4x=0\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\Rightarrow y=2\\x=1\Rightarrow y=1\\x=-1\Rightarrow y=1\end{matrix}\right.\)
\(S=\dfrac{1}{2}.\left(2-1\right)\left(1-\left(-1\right)\right)=1\)
Cho hàm số f x = 2 x 4 − 4 x 2 + 3. Tính diện tích S của tam giác có ba đỉnh là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số.
A. S = 1
B. S = 1 2
C. S = 4
D. S = 2
Đáp án D
Có f ' x = 8 x 3 − 8 x ; f ' x = 0 ⇔ x = 0 x = 1 x = − 1
Từ đó 3 điểm cực trị là A − 1 ; 1 ; B 0 ; 3 ; C 1 ; 1 .
Nhận thấy rằng A B C là tam giác cân tại B với đường cao là BM , M là trung điểm của AC.
Tinh được A C = 2 ; B M = 2 ⇒ S A B C = 1 2 .2.2 = 2 .
Cho hàm số f x = 2 x 4 − 4 x 2 + 3. Tính diện tích S của tam giác có ba đỉnh là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số.
A. S = 1
B. S = 1 2
C. S = 4
D. S = 2
Cho hàm số f x = x 4 − 2 x 2 + 3. Tính diện tích S tam giác có ba đỉnh là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số.
A. S = 2
B. S = 1 2
C. S = 4
D. S = 1
Đáp án D
Ta có: y = f ' x = 4 x 3 − 4 x = 4 x x 2 − 1 ⇔ x = 0 x = ± 1
=> Các điểm cực trị là A 0 ; 3 , B 1 ; 2 , C − 1 ; 2 ⇒ Δ A B C cân tại
A ; B C = 1 + 1 2 + 2 − 2 2 = 2
Gọi I là trung điểm của B C ⇒ I 0 ; 2 ⇒ A I = h = 1
Ta có: S = 1 2 A I . B C = 1
Cách 2: Áp dụng CT giải nhanh: S = b 2 4 a . − b 2 a = 1
Cho hàm số f x = x 4 − 2 x 2 + 3 . Tính diện tích S tam giác có ba đỉnh là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số
A. S = 2
B. S = 1 2
C. S = 4
D. S = 1
Đáp án D
Ta có
y ' = 4 x 3 − 4 x = 0 ⇔ x = 0 ⇒ y = 3 ⇒ A 0 ; 3 x = ± 1 ⇒ y = 2 ⇒ B 1 ; 2 , C − 1 ; 2
⇒ A B → = − 2 ; 0 ⇒ B C = 2 B C : y = 2 ⇒ d A ; B C = 1 ⇒ S A B C = 1 2 B C . d A ; B C = 1
Cho hàm số y = x 4 − 2 x 2 + 2. Diện tích S của tam giác có 3 đỉnh là 3 điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho có giá trị là
A. 3
B. 1/2
C. 1
D. 2
Đáp án C
Ta có y ' = 4 x 3 − 4 x ; y ' = 0 ⇔ x = 0 ⇒ y 0 = 2 x = ± 1 ⇒ y ± 1 = 1
Suy ra 3 điểm cực trị của ĐTHS là A 0 ; 2 , B 1 ; 1 , C − 1 ; 1
Khi đó A B = A C = 2 , B C = 2 ⇒ S Δ A B C = 1 2 A B 2 = 2 2 2 = 1
tìm m để đồ thị hàm số \(y=x^4-2mx^2+2m+m^4\) có 3 điểm cực trị là đỉnh của một tam giác có diện tích bằng 4
\(y'=4x^3-4mx=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2=m\end{matrix}\right.\)
Hàm có 3 cực trị khi \(m>0\)
Gọi 3 cực trị là A; B; C với \(\left\{{}\begin{matrix}A\left(0;m^4+2m\right)\\B\left(\sqrt{m};2m\right)\\C\left(-\sqrt{m};2m\right)\end{matrix}\right.\)
Tam giác ABC luôn cân tại A, gọi H là trung điểm BC \(\Rightarrow H\left(0;2m\right)\)
\(AH=\left|y_A-y_H\right|=m^4\) ; \(BC=\left|x_B-x_C\right|=2\sqrt{m}\)
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AH.BC=\dfrac{1}{2}.m^4.2\sqrt{m}=4\)
\(\Leftrightarrow m^9=16\Rightarrow m=\sqrt[3]{2}\)
Cho hàm số \(y=x^4-2mx^2+m+2\), với m là tham số thực. Tìm m để đồ thị hàm số trên có 3 điểm cực trị tạo thành 3 đỉnh của tam giác có diện tích bằng 32
Cho hàm số y = 2 x 4 - 4 x 2 + 3 Diện tích của tam giác có ba đỉnh là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho là
A. S = 4
B. S = 8
C. S = 2
D. S = 1
Đáp án C
Ta có: y’ = 8x3 – 8x
ð y’ = 0 ó x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = -1
Ta có bảng biến thiên:
Vậy các điểm cực trị của hàm là: (-1;1), (0;3) và (1;1)
Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có:
S = p ( p − a ) ( p − b ) ( p − c )
Trong đó
p = a + b + c 2
Vậy diện tích tam giác tạo bởi 3 điểm cực trị của đồ thị hàm số là 2