. Kể tên một số dấu vết nền nông nghiệp sơ khai ở Việt Nam trong di chỉ văn hóa Hòa Bình
dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở việt nam gắn liền với nền văn hóa:
a)đông sơn b)hòa bình
c)chữ giáp cốt d) chữ triện
Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hoá Hoà Bình.
⇒ Chọn B
Nông nghiệp trồng lúa nước và cây lương thực khác, khai thác sản vật, làm nghề thủ công. Đó là hoạt động kinh tế của nền văn hoá nào ở Việt Nam?
A. Đồng Nai
B. Phùng Nguyên
C. Sa Huỳnh
D. Bắc Sơn
Sau khi chiếm được Giao Chỉ và Cửu Chân nhà Hán đã
A thúc đẩy nền văn hóa Sa Huỳnh phát triển.
B phát triển nông nghiệp ở Giao Chỉ và Cửu Chân.
C đánh xuống phía Nam chiếm vùng đất của người Chăm cổ.
D thành lập nhà nước mới lấy tên là Tượng Lâm.
- Kể tên các di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam được UNESCO công công nhận là di sản văn hoá thế giới.
Kể tên di sản cấp quốc gia của Việt Nam.
một số di sản vắn hóa phi vật thể:
1.Nhã nhạc - Âm nhạc Cung đình Việt Nam
2.Hát Ca trù
3.Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên
di sản cấp quốc gia:
1.Cố đô Hoa Lư
2.Di tích Pác Bó
3.Dinh Độc Lập
một số di sản văn hóa vật thể
1.Vịnh Hạ Long
2.Quần thể di tích cố đô Huế
3.Phố cổ Hội An
Di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam :
+ Nhã nhạc cung đình Huế
+ Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
+ Dân ca Quan họ
+ Ca trù
+ Hội Gióng tại đền Phù Đổng và đền Sóc, Hà Nội ,....
Di sản văn hóa vật thể của Việt Nam :
+ Quần thể di tích Cố đô Huế
+ Phố cổ Hội An
+ Thánh địa Mỹ Sơn
+ Hoàng thành Thăng Long
+ Thành nhà Hồ ,...
Di sản cấp quốc gia của Việt Nam :
+ Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
+ Vườn quốc gia Ba Bể ,....
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy kể tên các vùng nông nghiệp ở nước ta hiện nay và nêu tên các sản phẩm chuyên môn hóa của từng vùng
- Trung du và miền núi Bắc Bộ :
+ Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ( chè, trẩu, sở, hồi,...), đậu tương, lạc, thuốc lá; cây ăn quả, cây dược liệu.
+ Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn ( trung du)
- Đồng bằng sông Hồng :
+ Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao; cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp; cây ăn quả, đay, cói
+ Lợn, bò sữa ( ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt ( ở các vùng trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ.
- Bắc Trung Bộ :
+ Cây công nghiệp hàng năm ( lạc, mía, thuốc lá,...), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,..)
+ Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ
- Duyên hải Nam Trung Bộ :
+ Cây công nghiệp hàng năm ( mía, thuốc lá,...), cây công nghiệp lâu năm (dừa,..); lúa.
+ Bò thịt, lợn ; đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Tây Nguyên :
+ Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu
+ Bò thịt và bò sữa
- Đông Nam Bộ
+ Cây công nghiệp ngắn ngày ( đậu tương, mía,...), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều.....)
+ Nuôi trồng thủy sản; bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Lúa, lúa có chất lượng cao; cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói)
+ Thủy sản (đặc biệt là tôm); gia cầm ( đặc biệt là vịt đàn)
những giải pháp cho nền nông nghiệp hàng hóa việt nam
Câu 49. Bản chất chính sách văn hóa, giáo dục của Pháp áp dụng ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa là:
A. “ khai hóa nền văn minh” cho nhân dân Việt Nam
B. đào tạo nhân tài cho đất nước Việt Nam
C. kìm hãm dân ta trong vòng lạc hậu, ngu muội và đào tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng.
D. giúp cho nền văn hóa, giáo dục nước ta phát triển ngang bằng với các nước tiến bộ trên thế giới.
Câu 50. Các giai cấp mới trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế` kỉ XX:
A. địa chủ,nông dân,tư sản
B. tư sản,tiểu tư sản và nông dân
C. nông dân,công nhân,tư sản
D. tư sản,tiểu tư sản và công nhân
Bài 30: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đ
Câu 51. Ai là người lãnh đạo phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục là ?
A. Phan Châu Trinh
B. Phan Bội Châu
C. Huỳnh Thúc Kháng
D. Lương Văn can
Câu 52. Mục đích đấu tranh của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
A. đánh Pháp giành độc lập dân tộc, xây dựng lại chế độ phong kiến.
B. thương lượng với Pháp để Pháp giúp đỡ Việt Nam phát triển đất nước
C. đánh Pháp giành độc lập dân tộc xây dựng chế độ dân chủ tư sản.
D. đánh Pháp giành độc lập dân tộc xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
Câu 49. Bản chất chính sách văn hóa, giáo dục của Pháp áp dụng ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa là:
A. “ khai hóa nền văn minh” cho nhân dân Việt Nam
B. đào tạo nhân tài cho đất nước Việt Nam
C. kìm hãm dân ta trong vòng lạc hậu, ngu muội và đào tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng.
D. giúp cho nền văn hóa, giáo dục nước ta phát triển ngang bằng với các nước tiến bộ trên thế giới.
Câu 50. Các giai cấp mới trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế` kỉ XX:
A. địa chủ,nông dân,tư sản
B. tư sản,tiểu tư sản và nông dân
C. nông dân,công nhân,tư sản
D. tư sản,tiểu tư sản và công nhân
Bài 30: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đ
Tham khao
Một số người yêu nước Việt Nam muốn dựa vào Nhật Bản để bạo động vũ trang giành độc lập. Vì vậy, họ lập Hội Duy Tân do Phan Bội Châu đứng đầu với mục đích lập ra một nước Việt Nam độc lập.
- Đầu năm 1905, Phan Bội Châu sang Nhật nhờ giúp đỡ khí giới và tiền bạc để đánh Pháp. Người Nhật chỉ hứa giúp đào tạo cán bộ cho cuộc bạo động vũ trang sau này. Hội Duy Tân phát động phong trào Đông Du.
- Tháng 9/1908, Pháp Nhật cấu kết với nhau, trục xuất những người yêu nước Việt Nam ra khỏi đất nước Nhật. Phong trào Đông Du tan rã, Hội Duy Tân ngừng hoạt động.
Câu 51. Ai là người lãnh đạo phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục là ?
A. Phan Châu Trinh
B. Phan Bội Châu
C. Huỳnh Thúc Kháng
D. Lương Văn can
Câu 52. Mục đích đấu tranh của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
A. đánh Pháp giành độc lập dân tộc, xây dựng lại chế độ phong kiến.
B. thương lượng với Pháp để Pháp giúp đỡ Việt Nam phát triển đất nước
C. đánh Pháp giành độc lập dân tộc xây dựng chế độ dân chủ tư sản.
D. đánh Pháp giành độc lập dân tộc xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
Hãy kể tên các di tích và di sản phi vật thể ở Việt Nam được công nhận là di sản thiên nhiên, văn hóa của thế giới theo thứ tự :
- Tên di sản ( thiên nhiên, văn hóa)
- Năm công nhận
- Địa phương có di sản
1. Vịnh Hạ Long - 1994 - Quảng Ninh
2. Phong Nha - Kẻ Bàng - 2003 - Quảng Bình
3. Cố đô Huế - 1993 - Thừa Thiên Huế
4. Phố cổ Hội An - 1999 - Quảng Nam
5. Di tích Mỹ Sơn - 1999 - Quảng Nam
6. Nhã nhạc cung đình Huế - 2003 - Thừa Thiên Huế
7. Không gian văn hóa cồng chiêng - 2005 - Tây Nguyên
Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông nghiệp lúa nước ở Việt Nam như thế nào? Nêu những nền văn hoá lớn cuối thời nguyên thủy ở Việt Nam?
* Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông nghiệp lúa nước ở Việt Nam:
- Khoảng 4.000 năm cách ngày nay, các bộ lạc sống rải rác trên đất nước ta đã bắt đầu biết sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ. Nhờ đó mà nghề trồng lúa nước được tiến hành ở nhiều thị tộc.
- Thuật luyện kim và nghề trồng lúa đã tạo nên năng suất lao động cao. Trên cơ sở đó đã hình thành những nền văn hóa lớn vào cuối thời nguyên thủy.
* Nêu những nền văn hóa lớn cuối thời nguyên thủy ở Việt nAm
- Văn hóa phùng Nguyên:
+ Thời gian: Đầu thiên niên kỷ II TCN.
+ Địa bàn: Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hà nội, hải phòng.
+ Đời sống vật chất: Nông nghiệp lúa nước, sống trong các công xã thị tộc mẫu hệ. Công cụ lao động chủ yếu bằng đá.
+ Đời sống tinh thần. LÀm đồ trang sức nhiều loại; tục chon người chết nơi cư trú…
- Văn hóa Sa Huỳnh:
+ Thời gian: Cách ngày nay khoảng 3.000-4000 năm
+ Địa bàn: Quảng nAm, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Bình Định, KhánhHòa.
+ Đời sống vật chất: Nông nghiệp lúa và trồng các loại cây khác. Công cụ phổ biến bằng đá.
+ Đời sống tinh thần: Làm đồ trang sức bằng đá, đồng, thủy tinh; tục thiêu xác chết.
- Văn hóa Đồng Nai:
+ Địa bàn: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Thành phố Hồ Chí mInh, An Giang, kiên giang. Cần Thơ….
+ Đời sống vật chất: Nông nghiệp trồng lúa nước và các loại cây lương thực khác. Công cụ bằng đá là chủ yếu.
Cách ngày nay khoảng 4.000 năm, các bộ lạc sống trên đất nước ta như Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Sa Huỳnh, Đồng Nai…đã bước vào thời đại kim khí, tiến hành phổ biến nông nghiệp lúa nước, là cơ sở, tiền để đưa đến sự chuyển biến lớn lao của xã hội – công xã thị tộc giải thể, quốc gia và nhà nước ra đời sau đó.