Một phân tử ADN, trên mạch 1 có tỉ lệ A 1 + T 1 G 1 + X 1 = 2/3. Số nucleotit loại A của ADN này chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 22%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 10%.
Giả sử 1 mạch đơn phân tử ADN có tỉ lệ (A+G):(T+X)=0,5 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung, trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
Ta có: \(\dfrac{A_1+G_1}{T_1+X_1}=0,5\) mà A1 = T2, G1 = X2, T1 = A2, X1 = G2 (do A liên kết T, G liên kết X theo NTBS)
=> \(\dfrac{A_1+G_1}{T_1+X_1}=\dfrac{T_2+X_2}{A_2+G_2}=0,5\) => \(\dfrac{A_2+G_2}{T_2+X_2}=2\)
Xét trên cả phân tử ADN có: A = T; G = X => A + G = T + X hay \(\dfrac{A+G}{T+X}=1\)
1 phân tử ADN có N= 3000 cặp nu có tỉ lệ A+T/G+X = 25% . Trên mạch 1 của ADN có X-T=15% và nhân đôi 3 lần
a, tỉ lệ % số nu mỗi loại trên ADN
b, Tỉ lệ % số nu mỗi loại trên mạch 1
c, số nu mỗi loại của phân tử ADN
d, số nu môi trường cung cấp cho qua trình trên
Cảm ơn đã giúp
a.
A + T / G + X = 25%
-> A/G = 25%
A + G = 50%
-> %A = %T = 10%, %G = %X = 40%
b.
%X1 - %T1 = 15%
Em xem lại, thiếu dữ kiện
c.
A = T = 10% . 3000 = 300 nu
G = X = 40% . 3000 = 1200 nu
d.
Amt = Tmt = 300 . (33 - 1) = 7800 nu
Gmt = Xmt = 1200 . (33 - 1) = 31200 nu
Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên
mạch 1 của ADN có A=G=20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại
nuclêôtit A:T:G:X trên mạch 1 của ADN là
A. 5:14:5:1.
B. 14:5:1:5
C. 5:1:5:14
D. 1:5:5:14.
Một phân tử ADN, trên mạch 1 có tỉ lệ A 1 + T 1 G 1 + X 1 = 2 3 = 2/3. Số nucleotit loại A của ADN này chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 22%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 10%.
Đáp án C
Theo nguyên tắc bổ sung: A = T, G = X
A 1 + T 1 G 1 + X 1 = 2/3 → A/G = 2/3.
Mà A + G = 50%.
→ A = 20%; G = 30%.
Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit A + G T + X = 1 2 . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 5,0
B. 0,5
C. 2,0
D. 0,2
Đáp án C
Vì ADN được nhân đôi theo NTBS:
A1=T2, T1=A1, G1=X2, X1=G2
nên nếu (A1+G1)/(T1+X1)=0,5
thì (A2+G2)/(T2+X2)
=(T1+X1)/(A1+G1)=1/0,5=2,0
\(a,\) Ta có: \(\%X=\dfrac{\%X_1+\%X_2}{2}\) \(\rightarrow\%X_2=30\%\)
- Còn lại: \(\%G_1=\%X_2;\%G_2=\%X_1\)
- Có: \(\%T=50\%-\%X=15\%\)
\(\Rightarrow\%T=\dfrac{\%T_1+\%T_2}{2}\rightarrow\%T_1=10\%\)
- Còn lại: \(\%T_1=\%A_2;\%T_2=\%A_1\)
\(b,\) \(N=450.20=9000\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%N=1350\left(nu\right)\\G=X=35\%N=3150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=20\%.\dfrac{N}{2}=900\left(nu\right)\\A_2=T_1=\dfrac{10\%.N}{2}=450\left(nu\right)\\G_1=X_2=\dfrac{30\%.N}{2}=1350\left(nu\right)\\G_2=X_1=\dfrac{35\%.N}{2}=1575\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Một phân tử ADn có chiều dài: 4080 Ao có số nu loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A= 20%, mạch 2 có G= 8% tổng số nu của mạch. Hãy xác định :
a/. Tỉ lệ % số nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN
b/.Số nu từng loại của ADN và số nu từng loại trên mỗi mạch đơn của nó.
c/. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi?
Giúp e vs ạ!!!
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
2A + 2X = 3000
A- X = 300 nu
-> A = T = 900, G = X = 600
Xét mạch 1:
A1 + T1 = A = 900
A1 - T1 = 600
-> A1 = 750, T1 = 150
Xét mạch 2:
G2 = 2X2
G2 + X2 = G = 600
-> G2 = 400, X2 = 200
=> A1 = T2 = 750 -> %A1 = %T2 = 750 : 1500 = 50%
T1 = A1 = 150 -> %T1 = %A2 = 150 : 1500 = 10%
X1 = G2 = 400 -> %X1 = %G2 = 400 : 1500 = 26%
G1 = X2 = 200 -> %G1 = %X2 = 200 : 1500 = 14%
Một phân tử ADN có 150 vòng xoắn, trên 1 mạch đơn có tỉ lệ A:T:G:X bằng 1:2:3:4. Xác định số liên kết hiđrô