Một đoạn ADN dài 102nm, trong đó số nuclêôtit loại X = 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của đoạn ADN này, số nuclêôtit loại G chiếm 5% tổng số nuclêôtit của mạch. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là 3/2.
B. Số nuclêôtit loại A của mạch 1 nhiều hơn số nuclêôtit loại T của mạch 1.
C. Số nuclêôtit loại X của mạch 1 gấp 11 lần số nuclêôtit loại X của mạch 2.
D. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là 720.
Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:
A. Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nuclêôtit loại A và 2070 nu loại X
B. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758
C. Phân tử ADN có A = T = G = X = 690
D. Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X = 345
Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:
A. Mạch 2 có số lượng các loại nucleotit A= 575; T=115 ; G= 345; X= 345
B. phân tử ADN có A=T=G=X=690
C. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758
D. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nuclêôtit loại X
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9
(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2
(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57
(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1
A.2
B.1
C.3
D.4
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9
(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57
(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2
(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát
(1) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. Trên cùng 1 mạch A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
(2) Đường kính của phân tử ADN là 2 nm.
(3) Mỗi chu kì xoắn dài 34Ao gồm 20 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ A + T G + X đặc thù.
(4) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại bazơ nitơ A, T, G, X.
(5) Các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN.
(6) ADN gồm hai mạch đối song song: 5’OH – 3’P và 3’OH – 5’P, xoắn đều xung quanh một trục.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, Giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A + T G + X = 1 4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 10%.
Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hiđro của ADN là
A. 15600
B. 7200
C. 12000.
D. 1440.
Một phân tử ADN dài 0,4080 μm, mạch gốc của gen có tỉ lệ các đơn phân A:T:G:X = 1:3:2:4.Số nuclêôtit loại X của mARN do gen trên phiên mã tạo thành là
A. 120.
B. 600
C. 240
D. 480