So với hạt nhân 3717Cl, hạt nhân 2713Al có
A. ít hơn 4 êlectron
B. ít hơn 6 nơtron
C. ít hơn 10 proto
D. ít hơn 4 nuclôn
So với hạt nhân Ar 18 40 , hạt nhân Be 4 10 có ít hơn
A. 30 nơtrôn và 22 prôtôn
B. 16 nơtrôn và 14 prôtôn
C. 16 nơtrôn và 22 prôtôn
D. 30 nơtrôn và 14 prôtôn
Đáp án B
Phương pháp: Tính số Proton , số notron .
Cách giải:
Hạt nhân Ar 18 40 có 18 p và 40 - 18 = 22 n
Hạt nhân Be 4 10 có 4 p và 10 - 4 = 6 n
Vậy hạt Be 4 10 có ít hơn 14 p và 16n.
So với hạt nhân A 18 40 r , hạt nhân B 4 10 e có ít hơn:
A. 30 nơtron và 22 prôtôn
B. 16 nơtron và 14 prôtôn
C. 16 nơtron và 22 prôtôn
D. 30 nơtron và 14 prôtôn
Chọn B.
Hạt nhân Be có ít hơn 14 prôtôn và 16 nơtron
So với hạt nhân Ar 18 40 , hạt nhân Be 4 10 có ít hơn:
A. 30 nơtron và 22 prôtôn.
B. 16 nơtron và 14 prôtôn.
C. 16 nơtron và 22 prôtôn.
D. 30 nơtron và 14 prôtôn.
Chọn B.
Hạt nhân Be có ít hơn 14 prôtôn và 16 nơtron
So với hạt nhân A 18 40 r , hạt nhân B 4 10 e có ít hơn
A. 30 nơtrôn và 22 prôtôn
B. 16 nơtrôn và 14 prôtôn
C. 16 nơtrôn và 22 prôtôn
D. 30 nơtrôn và 14 prôtôn
Đáp án B
Phương pháp: Tính số Proton , số notron .
Cách giải:
Hạt nhân A 18 40 r có 18 p và 40 - 18 = 22 n
Hạt nhân B 4 10 e có 4 p và 10 - 4 = 6 n
Vậy hạt B 4 10 e có ít hơn 14 p và 16n
So với hạt nhân A 18 40 r , hạt nhân Be 4 10 có ít hơn
A. 30 nơtrôn và 22 prôtôn.
B. 16 nơtrôn và 14 prôtôn.
C. 16 nơtrôn và 22 prôtôn.
D. 30 nơtrôn và 14 prôtôn
Phương pháp: Tính số Proton , số notron .
Cách giải:
Hạt nhân Ar 18 40 có 18 p và 40 - 18 = 22 n
Hạt nhân Be 4 10 có 4 p và 10 - 4 = 6 n
Vậy hạt Be 4 10 có ít hơn 14 p và 16n
Đáp án B
So với hạt nhân A 18 40 r , hạt nhân B 4 10 e có ít hơn:
A. 30 nơtron và 22 prôtôn.
B. 16 nơtron và 14 prôtôn.
C. 16 nơtron và 22 prôtôn
D. 30 nơtron và 14 prôtôn
Chọn đáp án B
@ Lời giải:
+ Hạt nhân Be có ít hơn 14 prôtôn và 16 nơtron
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, nơtron) bằng 115 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định nguyên tố X?
Theo đề ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=115\\N-Z=10\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Vì ZX=35 => X là Brom (Br)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, nơtron) bằng 115 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định nguyên tố X?
Gọi :
Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Ta có :
2p + n = 115
n - p = 10
Suy ra: p = 35 ; n = 45
Vậy nguyên tố X là Brom
\(2p_X+n_X=115\)
\(n_X-p_X=10\)
\(\Rightarrow p_X=35\)
\(n_X=45\)
X là : Cu
ta có hệ : 2p + n =115
n - p =10
---> p=35 : n =45
---> x là Cu
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 60, khối lượng nguyên tử A không quá 40 đvc. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt ít hơn nguyên tử A là 20 hạt . Trong hạt nhân B số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt .
a) Xác định các nguyên tố A, B ?
b) Cho 9,4 g hỗn hợp X gồm A và B vào nước dư đến khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 6,272 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ?
a) \(2Z_A+N_A=60\Rightarrow N=60-2Z\)
Ta có : Z < N < 1,5Z
=> 3Z < 60 < 3,5Z
=> 17,14 < Z < 20
Mặt khác ta có : Z+N \(\le\) 40
TH1:ZA=18
=>NA=60−2.18=24
=> MA=18+24=42(Loại)
TH2:ZA=19
=>NA=60−2.19=22
=> MA=19+22=41(Loại)
TH3:ZA=20
=>NA=60−2.20=20
=> MA=20+20=40(Nhận)pA=20
⇒A:Canxi(Ca)
Trong nguyên tử B \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_B+N_B=40\\N_B-Z_B=1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_B=13\\N_B=14\end{matrix}\right.\) => B là Al
b) Ca + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + H2
Al + Ca(OH)2 + H2O ⟶Ca(AlO2)2 + H2
Đặt x,y lần lượt là số mol Al, Ca(OH)2 phản ứng
=> \(\left\{{}\begin{matrix}40x+27y=9,4\\x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ; y=0,2
=> \(m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right);m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)