Biểu diễn 6 phân tử đá vôi
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi
- Phân tử calcium carbonate = 1 nguyên tử calcium + 1 nguyên tử carbon + 3 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử calcium carbonate = 40 amu x 1 + 12 amu x 1 + 16 amu x 3 = 100 amu
- Ứng dụng của đá vôi là:
+ Sản xuất vôi sống
+ Chế biến thành chất độn dùng trong sản xuất xà phòng
+ Sản xuất xi măng
+ Dùng làm chất bó bột trong y học
+ Là chất làm nền cho các loại thuốc viên
Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau:
“Khi sản xuất vôi sống, người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước thích hợp cho vào lò nung, nung đá vôi ta được vôi sống và khí cacbonic. Khuấy vôi sống với ít nước ta được nước vôi đặc, thêm nước vào nước vôi đặc ta được nước vôi loãng.”
“Khi sản xuất vôi sống, người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước thích hợp cho vào lò nung => Hiện tượng vật lý
,nung đá vôi ta được vôi sống và khí cacbonic. => Hiện tượng hóa học
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
Khuấy vôi sống với ít nước ta được nước vôi đặc, => Hiện tượng hóa học
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
thêm nước vào nước vôi đặc ta được nước vôi loãng.” => Hiện tượng vật lý
Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Canxi cacbonat (đá vôi), biết trong phân tử có 1 Ca, 1 C và 3 O.
b) Butan (khí ga), biết trong phân tử có 4 C và 10 H.
c) Glucozơ, biết trong phân tử có 6 C, 12 H, 6 O.
d. Đường saccarozơ, biết trong phân tử có 12 C, 22 H và 11 O.
e) Axit photphoric, biết phân tử có 3H, 1P, 4O
f) Kali đicromat, biết phân tử có 2K, 2Cr, 7O
g) Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O.
h) Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O.
i) Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl.
`a) CaCO_3` có PTK: `40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)`
`b) C_4H_{10}` có PTK: `12.4 + 10 = 58 (đvC)`
`c) C_6H_{12}O_6` có PTK: `12.6 + 12 + 6.16 = 180 (đvC)`
`d) C_{12}H_{22}O_{11}` có PTK: `12.12 + 22 + 16.11 = 342 (đvC)`
`e) H_3PO_4` có PTK: `3 + 31 + 16.4 = 98 (đvC)`
`f) K_2Cr_2O_7` có PTK: `39.2 + 52.2 + 16.7 = 294 (đvC)`
`g) CO_2` có PTK: `12 + 16.2 = 44 (đvC)`
`h) AgNO_3` có PTK: `108 + 14 + 16.3 = 170 (đvC)`
`i) FeCl_3` có PTK: `56 + 35,5.3 = 162,5 (đvC)`
Câu 5. Các cách viết sau chỉ ý gì?
a. 2H2O, 3CO2, 4NaCl
b. năm phân tử khí chlorine, ba phân tử methane, bảy phân tử đá vôi.
1
Trường THCS Lý Chính Thắng 1 Hóa học 8
Câu 6: So sánh phân tử khí chlorine nặng hay nhẹ các phân tử sau, bao nhiêu lần? a. Phân tử nước
b. Phân tử khí oxygen.
Câu 7. Lập CTHH và tính phân tử khối các hợp chất sau:
a. Fe (III) và nhóm SO4 c. Ca và nhóm OH b. Na và O d. Al và S (II)
Câu 8. a/ Tìm hóa trị N trong các hợp chất sau: N2O, NH3, N2O3. b/ Tìm hóa trị của P trong các hợp chất sau: P2O5, PH3.
c/ Tìm hóa trị của nhóm NO3 trong hợp chất: Mg(NO3)2.
2H2O: 2 phân tử nước
3CO2: 3 phân tử khí cacbonic
4NaCl: 4 phân tử natri clorua.
Cho CTHH Của các phân tử CaNO3 , CaCl , CO2 . Em hãy tính phân tử khối của đá vôi theo đơn vị amu ?
Bảng tuần hoàn hóa học đou
Lấy Mca+N+Ox3=>PTKcano3=...
Số chất ứng với công thức phân tử tác dụng được với đá vôi là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Đá vôi là phản ứng được với phải là đồng phân axit.
=>Ứng với công thức phân tử thì chỉ có thỏa mãn.
Số chất ứng với công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với đá vôi là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Số chất ứng với công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với đá vôi là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Thành phần đá vôi chứa CaCO3.
Chất ứng với công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được chỉ có CH3COOH.
Số chất ứng với công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với đá vôi là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Đá vôi là CaCO3 ⇒ phản ứng được với CaCO3 phải là đồng phân axit.
⇒ Ứng với công thức phân tử C2H4O2 thì chỉ có CH3COOH thỏa