Cho hỗn hợp A: Ag, CuO, Fe, Zn phản ứng hết với HNO3; thu được dung dịch B (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp G: N2O, NO; thấy lượng nước tăng 2,7 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 0,3 mol
B. 0,25 mol
C. 0,2 mol
D. 0,15 mol
Cho 1 mol Fe, 0,6 mol Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối) và hỗn hợp khí G gồm ( 0,1 mol N2, 0,2 mol NO, 0,2 mol NO2, 0,3 mol N2O). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
Muối sau pư gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(NO_3\right)_3:1\left(mol\right)\\Zn\left(NO_3\right)_2:0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn N: nHNO3 = 5,4 (mol)
Cho m gam hỗn hợp A gồm Ag cu Fe có số mol bằng nhau phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng sau phản ứng thu được 8,96 L hỗn hợp khí B điều kiện chuẩn gồm N2 và NO2 biết tỉ khối của hỗn hợp B so với Hiđrô bằng 21 Xác định m
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng với nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, Fe, Zn, MgO
B. Cu, Fe, ZnO, MgO
C. Cu, Fe, Zn, Mg
D. Cu, FeO, ZnO,Mg
Cho m gam hỗn hợp A gồm: Fe, CuO, Ag phản ứng hết với 21,9 gam hydrochloric acid. Sau phản ứng thấy có 4,958 lít khí thoát ra ở đkc, và 5 gam chất rắn không tan.
a) Viết phương trình phản ứng. Cho biết chất rắn không tan là chất nào?
b) Tính m? Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Giải chi tiết
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
- Chất rắn không tan là Ag.
⇒ mAg = 5 (g)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{CuO}\) ⇒ 0,6 = 0,2.2 + 2nCuO
⇒ nCuO = 0,1 (mol)
⇒ m = mFe + mCuO + mAg = 0,2.56 + 0,1.80 + 5 = 24,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{24,2}.100\%\approx46,28\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{24,2}.100\%\approx33,06\%\\\%m_{Ag}\approx20,66\%\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp CuO và Fe vào dung dịch H N O 3 loãng nguội. Nhận thấy CuO và Fe đều phản ứng hết. Sau phản ứng thu được dung dịch X, chất khí Y và chất rắn không tan Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa T. Kết tủa T phải chứa
A. F e ( O H ) 2 và C u ( O H ) 2 .
B. F e ( O H ) 2 .
C. F e ( O H ) 3 và C u ( O H ) 2 .
D. C u ( O H ) 2 .
Cho m gam hỗn hợp A, gồm Ag Cu Fe có số mol bằng nhau phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B ở điều kiện chuẩn gồm N2 và NO2 biết tỉ khối của hỗn hợp B so với Hiđrô bằng 21 xác định giá trị của m
Cho 43,5 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Ag tác dụng hết với HNO3 (loãng) thu được 1,008 lit khí là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng
Kiến thức cần nhớ: \(Fe,Cu,Ag+HNO_{3\left(l\right)}\rightarrow NO\)
\(+HNO_{3\left(d\right)}\rightarrow NO_2\)
Vậy trong trường hợp này tạo khí NO
\(n_{NO}=\frac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{NO_3^-}=n.M=3n_{NO}=0,135\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{mk}=m_{kl}+m_{NO_3^-}=43,5+4,05=47,55\left(g\right)\)
Câu 3: Hoà tan 12 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO cần vửa đủ 200ml dung dịch HNO3 2M. a). Tính khối lượng và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. b). Nếu cho lượng axit trên tác dụng vừa hết với hỗn hợp Zn, Fe thì thể tích khí NO thu được ở đktc là bao nhiêu ? Giúp em với ạ TvT
Cho 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 0,448 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 8,8 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tỷ lệ mol tương ứng là 35: 16, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là:
A. 0,60 mol
B. 0,48 mol
C. 0,46 mol
D. 0,50 mol