Cho sơ đồ sau:
X (C4H9O2N) → + N a O H , t ° X 1 → + H C L d ư X 2 → + C H 3 O H / H C L k h a n X 3 → + K O H H2N-CH2COOK
Chất X2 là
A. H2N-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-COOC2H5.
C. H2N-CH2-COONa.
D. ClH3N-CH2COOH.
Cho sơ đồ sau:
X (C4H9O2N) → + NaOH , t ° X1 → + HCl X2 → CH 3 OH , HCl khan X3 → + KOH H2NCH2COOK
Chất X2 là
A. H2NCH2COOH
B. ClH3NCH2COOH
C. H2NCH2COONa
D. H2NCH2COOC2H5
Đáp án B
- H2NCH2COOC2H5 (X) + NaOH → t ° H2NCH2COONa (X1) + C2H5OH.
–H2CH2COONa(X1)+2HCldư → ClH3NCH2COOH (X2) + NaCl ⇒ chọn B.
– ClH3NCH2COOH (X2) + CH3OH (HCl khan) ⇄ ClH3NCH2COOCH3 (X3) + H2O.
– ClH3NCH2COOCH3 (X3) + KOH → H2NCH2COOK + KCl + H2O
Cho sơ đồ sau
X ( C 4 H 9 O 2 N ) → + NaOH , t o X 1 → + HCl du X 2 → + CH 3 OH , HCl khan X 3 → KOH H 2 NCH 2 COOK
Chất X 2 là
A.
B.
C.
D.
Cho sơ đồ sau :
X ( C 4 H 9 O 2 N ) → + N a O H , t 0 X 1 → H C l ( d ư ) X 2 → C H 3 O H , H C l ( k h a n ) X 3 → K O H H 2 N - C H 2 C O O K
Vậy X2 là
A. ClH3N–CH2COOH
B. H2N–CH2–COONa
C. H2N–CH2COOC2H5
D. H2N–CH2–COOH
Đáp án A
X: H2N-CH2-COO-C2H5
X1: H2N-CH2-COONa
X2: ClH3 N-CH2-COOH
X3: ClH3 N-CH2-COOCH3
Cho sơ đồ sau:
X ( C 4 H 9 O 2 N ) → N a O H , t o X1 → H C l d u X2 → C H 2 O H , H C l k h a n X3 → K O H NH2CH2COOK
Vậy X2 là:
A. ClH3N-CH2COOH
B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-CH2-COONa
D. H2N-CH2-COOC2H5
Đáp án A
NH2CH2COOC2H5 + NaOH → NH2CH2COONa (X1) + C2H5OH
H2CH2COONa + HCl → ClH3N-CH2-COOH (X2)
ClH3N-CH2-COOH + CH3OH
→
H
C
l
k
h
a
n
ClH3N-CH2-COOCH3 (X3) + H2O
ClH3N-CH2-COOCH3 + 2KOH → H2N-CH2-COOK + CH3OH + KCl
Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau:
H-X-H; X=O; H-Y
a) Xác định hóa trị của X và Y
b) Viết sơ đồ của công thức hợp chất giữa hai nguyên tố Y và O, Giữa hai nguyên tố X và Y
a, x có hóa trị là II,y có hóa trị là I
b, Y-O-Y
Y-X-Y
chúc bn hok tốt^^
Từ hợp chất hữu cơ X (C4H9O2N, mạch hở), thực hiện sơ đồ:
X + NaOH → Y + Z Y + HCl → T + NaCl Z + O 2 → men giấm CH 3 COOH + H 2 O
Công thức cấu tạo của T là
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH2COONa
C. H2NCH(CH3)COOH
D. ClH3NCH2COOH
Đáp án D
nhận diện Z là ancol etylic từ phản ứng lên men giấm:
• C2H5OH (Z) + O2 –––men giấm–→ CH3COOH + H2O.
Lại có: C4H9NO2 (X) + NaOH → C2H5OH + Y ||⇒ Y là H2NCH2COONa.
Do đó: H2NCH2COONa (T) + 2HCl (dư) → ClH3NCH2COOH (T) + NaCl
Xác định chất tham gia, chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Lưu huỳnh + Oxi ---> Lưu huỳnh đioxit
Sơ đồ phản ứng hóa học trên được đọc như thế nào?
(mik đg cần gấp)
Chất tham gia là Lưu huỳnh và oxi
Chất sản phẩm là lưu huỳnh đi oxit
Sơ đồ phản ứng đc đọc là : Lưu huỳnh tác dụng với oxi tạo thành lưu huỳnh đioxit
Chất tham gia: Lưu huỳnh (S) , Oxi (O2)
Chất sản phẩm: Lưu huỳnh đioxit(SO2)
Cách đọc: Cho khí oxi qua lưu huỳnh , thấy có chất khí mùi hắc SO2 sinh ra.
S+o2-->so2
chất tham gia S,O2
chất sản phâmSO2
pt đc đọc từ chất tham gia đến chất sản phẩm
Bài 10.2 : Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hoá trị của mỗi bên nguyên tử . Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X , Y với H và O như sau :
X - Y - H ; X = O ; H - Y
a ) Xác định hoá trị của X và Y .
b ) Viết sơ đồ công thức của hợp chất giữa hai nguyên tố Y và O , giữa hai nguyên tố X và Y
a) X hóa trị II
Y hóa trị I
b) Sơ đồ công thức của hợp chất giữa hai nguyên tố:
Y và O: Y - O - Y
X và Y: Y - X - Y
Bài 10.2 : Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hoá trị của mỗi bên nguyên tử . Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X , Y với H và O như sau :
X - Y - H ; X = O ; H - Y
a ) Xác định hoá trị của X và Y .
b ) Viết sơ đồ công thức của hợp chất giữa hai nguyên tố Y và O , giữa hai nguyên tố X và Y
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
a) X hóa trị II, Y hóa trị I.
b) +) Sơ đồ CT của hợp chất giữa hai nguyên tố Y và O là: \(Y-O-Y\)
+) Sơ đồ CT của hợp chất giữa hai nguyên tố X và Y là: \(Y-X-Y\)
a)X hóa trị là II. Y hóa trị là I
b)Sơ đồ công thức:
*Y-O-Y.
*X-Y-X.