Khối lượng của 0,25 mol Fe *
14 gam
16,25 gam
6,75 gam
16 gam
a,Khối lượng nguyên tử Mg, Fe,Cu lần lượt là 3,98 x 10^23 gam ; 8,96x10^23 gam và 106,3 x10^23 gam tính khối lượng của Mg,Fe,Cu b, hãy tính khối lượng và thể tích hỗ hợp khí sau 0,2 mol O2, 0,25 mol N2O5 , 16g SO2 , 9. 10^23 phân tử H2
Hãy tính:
a) Số mol của 18 gam cacbon (C).
b) Khối lượng của 0,25 mol NaCl.
c) Thể tích của 14 gam N2. (ở đktc).
d) Tìm tổng số mol của 3 chất trên.
a) \(n_C=\dfrac{18}{12}=1,5\left(mol\right)\)
b) \(m_{NaCl}=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
c) \(n_{N_2}=\dfrac{14}{28}=0,5\left(mol\right)=>V_{N_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
d) Tổng số mol = 1,5 + 0,25 + 0,5 = 2,25
a) \(n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18}{12}=1,5\left(mol\right)\)
b) \(M_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_{NaCl}=n.M=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
c) \(n_{N_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{N_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
d) Tổng số mol = 1,5 + 0,25 + 0,5 = 2,25 (mol)
A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.
A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe và 0,25 mol Cu vào dung dịch HCl 1M
và HNO3 3M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối Fe(II) và Cu(II)) và khí NO là sản phẩm khử duy
nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Z. Khối lượng muối trong dung dịch
Y và khối lượng của Z lần lượt là
A. 184,1 gam và 91,8 gam. B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam. D. 84, 9 gam và 86,1 gam.
đáp số: C
Hãy tính:
a. Số mol của 5,6 gam Fe.
b. Thể tích của 0,25 mol khí H2 (ở đktc).
c. Khối lượng của 0,75 mol khí CO2.
a \(\dfrac{5,6}{56}\)
0,1mol
Thể tích khí của 0,25mol H2 ở đktc:
0,25* 22,4=5,6(l)
Khối lượng của 0,75mol khí CO2:
0,75x44=33(g)
Câu 5: Tính khối lượng của 0,25 mol Fe2(SO4)3 ? (Fe=56 , O=16)
Hãy tính khối lượng của:
a) 0,3 mol Fe
b) 0,4 mol Mg
c) 0,2 mol H2O
d) 0,25 mol H2SO4
a) mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)
b) mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
c) mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
d) mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5(g)
a: \(m=M\cdot n=56\cdot0.3=16.8\left(g\right)\)
b: \(m=M\cdot n=24\cdot0.4=9.6\left(g\right)\)
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
\(a.\)
\(m_{hh}=0.12\cdot90+0.15\cdot58=19.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.25+0.1+0.05\right)\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_A=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_A=0.45\cdot46=20.7\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
Vì CO2 : O2 = 2 : 1
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.2\left(mol\right),n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot44+0.1\cdot32=12\left(g\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{12}{0.3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Hợp chất A có công thức là R2 O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 23,5 gam. Tìm công thức của A?( Biết Na = 23; K = 39; N = 14; H = 1; O = 16)
\(M_{R_2O}=\dfrac{23,5}{0,25}=94\left(g/mol\right)\)
=> MR = 39(g/mol)
=> R là K
CTHH: K2O
\(M_A=\dfrac{23,5}{0,25}=94\\ Tacó:2R+16=94\\ \Rightarrow R=39\left(K\right)\\ \Rightarrow CTHH: K_2O\)