Để tách được CH3COOH từ hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2 và dung dịch H2SO4.
B. CuO (to) và AgNO3/NH3 dư.
C. Na và dung dịch HCl.
D. H2SO4 đặc.
Để tách được CH3COOH từ hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2 và dung dịch H2SO4
B. CuO (to) và AgNO3/NH3 dư
C. Na và dung dịch HCl
D. H2SO4 đặc
Dãy gồm các chất tác dụng với phenol A)Cho,Na,dd hcl,o2,h2so4,ch3cooh B)Naoh,dd brom,Na C)cuo,mg, na2co3,c2h5oh,Naoh D)dd agno3/nh3,o2,h2
Đáp án B
\(C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O\\ C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH + 3HBr\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\)
Dãy gồm các chất tác dụng với phenol
A)Cho,Na,dd hcl,o2,h2so4,ch3cooh
B)Naoh,dd brom,Na
C)cuo,mg, na2co3,c2h5oh,Naoh
D)dd agno3/nh3,o2,h2
Tiến hành các thí nghiệm sau trong khí quyển trơ:
(a) Cho Zn vào dung dịch gồm H 2 S O 4 (loãng, dư) và C u S O 4 .
(b) Cho dung dịch F e N O 3 2 vào dung dịch A g N O 3 (dư).
(c) Dẫn khí H 2 dư qua hỗn hợp gồm A l 2 O 3 và CuO nung nóng.
(d) Cho miếng Na vào dung dịch NaCl và C u C l 2 .
(e) Nung nóng hỗn hợp gồm A g N O 3 và K N O 3 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
a Z n + C u S O 4 → Z n S O 4 + C u Z n + H 2 S O 4 → Z n S O 4 + H 2
(Zn tác dụng với C u S O 4 trước, với H 2 S O 4 (loãng) sau do tính oxi hóa C u 2 + > H + ).
b F e N O 3 2 + A g N O 3 → F e N O 3 3 + A g c C u O + H 2 → t ° C u + H 2 O A l 2 O 3 + H 2 → k h ô n g p h ả n ứ n g d 2 N a + 2 H 2 O → 2 N a O H + H 2 C u S O 4 + 2 N a O H → C u O H 2 + N a 2 S O 4
(Na tác dụng với H 2 O trước, Na không khử được ion C u 2 + trong dung dịch).
e 2 A g N O 3 → t ° 2 A g + 2 N O 2 + O 2 2 K N O 3 → t ° 2 K N O 2 + O 2
→ Có 4 thí nghiệm sau phản ứng thu được kim loại
→ Đáp án C
Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 16,6 gam tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, cho thêm dung dịch H2SO4 đặc và 9,2 gam C2H5OH vào 0,9 mol X được dung dịch Y. Đun nóng Y, thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 80% thu được m gam este. Tính giá trị của m.
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH
X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M => x = 0,2
mX = 60x + 46y = 16,6
=> y = 0,1
=> x : y = 2 : 1
=> 0,9 mol X có chứa 0,6 mol CH3COOH và 0,3 mol C2H5OH
=> Tổng C2H5OH = 0,5
Vậy giá trị của m = 35,2 (gam)
Dùng cặp chất thử nào ko nhận biết được dung dịch HCl trong 2 lọ mất nhãn chứa 2 dung dịch : HCl và H2SO4. A) Zn và BaCl2 B) Na và Zn C) BaCl2 và Na D) Al và AgNO3.
Dùng cặp chất thử nào không nhận biết được dung dịch HCl trong 2 lọ mất nhãn chứa 2 dung dịch : HCl , H2SO4
[Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 ]
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 2,16 gam A g . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch N a O H rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 6,48 gam A g . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
Câu 29. Chất có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí NH3? A. H2SO4 đặc.B. P2O5. B. CuSO4 khan.D. KOH rắn. Câu 30. **Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình hóa học khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch ZnCl2? Câu 31. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng thì xảy ra pư: 2NH3 + 3CuO → N2 + 3H2O + 3Cu. Dùng 4,48 lít khí NH3 (đkc) sẽ khử được bao nhiêu gam CuO? Câu 32. Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol MgCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? Câu 33. Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng là giá trị nào sau đây?
Câu 29. Chất có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí NH3?
A. H2SO4 đặc.
B. P2O5.
B. CuSO4 khan.
D. KOH rắn.
Câu 30. **Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình hóa học khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch ZnCl2?
- Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng:
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
- Sau đó, kết tủa tan dần đến hết:
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan dần khi cho dư NH3.
Câu 31. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng thì xảy ra pư: 2NH3 + 3CuO → N2 + 3H2O + 3Cu. Dùng 4,48 lít khí NH3 (đkc) sẽ khử được bao nhiêu gam CuO?
\(n_{CuO}=\dfrac{3}{2}n_{NH_3}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)
Câu 32. Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol MgCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
FeCl3, CuCl2 \(\underrightarrow{ddNH_3\left(dư\right)}\) Fe(OH)3
Do Cu(OH)2 sinh ra tạo phức hết với dung dịch NH3
=> mkết tủa = \(m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
FeCl3 + 3NH3+ 3H2O \(\rightarrow\) Fe(OH)3 + 3NH4Cl
0,01----------------------------->0,01
=> \(m_{Fe\left(OH\right)_3}\)= 107.0,01=1,07 gam
Câu 33. Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng là giá trị nào sau đây?
Ta có : nCuO ban đầu= 0,04 mol ; nHCl= 0,02 mol
2NH3+ 3CuO ----to---> N2+ 3Cu + 3H2O (1)
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O (2)
Theo PT (2) nCuO PT2= \(\dfrac{1}{2}\).nHCl= 0,01 mol
→nCuO PT 1= nCuO- nCuO PT2= 0,04-0,01=0,03 mol
→ nN2=\(\dfrac{1}{3}\).nCuO PT1= 0,01 mol
→ VN2=0,224 lít
Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 170°C thì thu được khí C2H4 lẫn CO2 và SO2. Muốn thu được khí C2H4 tinh khiết có thể cho hỗn hợp khí trên lội từ từ qua một dung dịch sau: KMnO4, Ca(OH)2, Br2, NaOH. Số dung dịch có thể dùng để loại bỏ cả CO2 và SO2 là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn đáp án B.
CO2, SO2 đều là oxit axit nên phản ứng dễ dàng với các dd kiềm, nên có thể dùng Ca(OH)2, NaOH để loại bỏ 2 khí này. Nếu dùng dung dịch KMnO4 hoặc nước Br2 thì không loại bỏ được khí CO2, và còn làm mất C2H4
Đun nóng C2H5OH trong dung dịch H2SO4 đặc được hỗn hợp khí etylen và SO2. Dùng chất nào sau đây chỉ thu được etylen
A. Dung dịch KMnO4
B. Dung dịch KOH
C. Dung dịch K2CO3
D. Dung dịch Br2
KMnO4 phản ứng với cả 2 chất
Dung dịch Br2 phản ứng với cả 2 chất K2CO3 phản ứng với SO2 nhưng lại sinh ra CO2
Chất có thể dùng là dung dịch KOH
=> Đáp án B