Bài 5:Chỉ ra quan hệ giữa các từ được gạch chân dưới đây:
a) Đường truyền,đường dây,đường chỉ tay
b) Xe đậu,đậu tương,thi đậu
c)Hoa nở,đàn gà mới nở,nở nụ cười
Từ in đậm trong dòng nào dưới đây là những từ nhìu nghĩa ;
a) đàn gà mới nở - hoa nở - nở nụ cười
b) vàng ươm - vàng xuộm - vàng tươi
c) thư thẩn - thơ ca - thơ ngây
Bài 2. Đặt 4 câu có từ pha được dùng với 4 nghĩa khác nhau.
Bài 3. Hãy phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trongnhững ví dụ sau đây:
a) Đậu tương – đất lành chim đậu – thi đậu
b) Bò kéo xe – hai bò gạo – cua bò
c) Sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng
Bài 2:
Bốn câu có từ "pha" được dùng với 4 nghĩa khác nhau:
- Cô ấy đang pha sữa.
- Cậu quên tắt đèn pha rồi.
- Nên pha trộn màu sắc đúng tỉ lệ thì vẽ mới đẹp.
- Viên pha lê ấy đẹp quá!
Bài 3:
a)
"Đậu tương": chỉ đến sự vật.
"Đất lành chim đậu": chỉ đến hành động.
"Thi đậu": chỉ đến tính chất.
b)
"Bò kéo xe": tên con vật.
"Hai bò gạo": số lượng.
"Cua bò": hành động.
c)
"Sợi chỉ": tên sự vật dùng để may đồ.
"Chiếu chỉ": văn bản thể hiện lệnh của nhà vua.
"Chỉ đường": hành động giúp đỡ.
"Chỉ vàng": số lượng vàng.
Bài 2:
An có một chiếc ly bằng pha lê. (một thứ quý giá)
Cốc nước này đã pha đường. (hoà trộn)
Mặt con mèo trong rất phê pha. (hưởng thụ)
Trong pha luỹ thừa, vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh. (một giai đoạn)
a, Đậu tương: Một loại hạt thuộc họ đậu
Đất lành chim đậu: trạng thái dừng chân của chim
Thi đậu: thi đỗ, được vào trường nào đó, có giải
b, Bò kèo xe: Con vật làm sức kéo
Hai bò gạo: đơn vị đo lường đong đếm gạo
cua bò: hành động di chuyển của cua
c, Sợi chỉ: là một loại sợi dùng trong may mặc
Chiếu chỉ: một văn bản của vua chúa ban, trong cung đình
Chỉ đường: Hành động hướng dẫn đường đi
Chỉ vàng: đơn vị đo lường vàng, trang sức
Đọc bài văn miêu tả đàn ngan mới nở. Gạch dưới những từ chỉ bộ phận của ngan được tác giả quan sát và miêu tả :
Đàn ngan mới nở
Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí.
Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng.
Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay :
- Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào củng long lanh, đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ.
- Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước.
phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ sau đậu tương -đất lành chim đậu -thi đậu, bò kéo xe- hai bò gạo- cua bò lổm ngổm, cái kim sợi chỉ -chiếu chỉ -chỉ đường -một chỉ vàng
Đậu tương : một món ăn
Đất lành chim đậu : vùng đất bình yên
Thi đậu : thi đỗ , đạt kết quả cao
Bò kéo xe : con vật đang kéo xe
Hai bò gạo : chỉ 1 đơn vị
Cua bò lổm ngổm : không theo hàng lối
Cái kim sợi chỉ : kim có nam châm để chỉ phương hướng
Chiếu chỉ : là văn bản do vua công bố / ra lệnh
Chỉ đường : hướng dẫn đường đi
Một chỉ vàng : một cây vàng , đồ vật
Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau ?
a) Đậu tương-Đất lành chim đậu- Thi đậu
b)Bò kéo xe-2 bò gạo-cua bò
c)Sợi chỉ-Chiếu chỉ-Chỉ-đường
a, Đậu tương: Hạt đậu, đỗ tương, đậu nành
Đất lành chim đậu: Chỉ một hoạt động của con chim
Thi đậu: Chỉ việc đỗ đạt trong một kì thi
b, Bò kéo xe: Là một loài vật
2 bò gạo: Đơn vị đo
Cua bò: Động từ chỉ hoạt động của con cua
c, Sợi chỉ: Sợi dùng để khâu, vá
Chiếu chỉ: Chiếu thư
Chỉ đường: Hướng dẫn, giới thiệu về đường cho một người khác
1 gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm. Thân hình rắn chắc ,nở nang, cổ mập, vai rộng , ngực nở căng. Cặp mắt to và sáng, miêng tươi, cái trán dô ra như bướng bỉnh, gan dạ
(Vì không có gạch chân nên mình sẽ bôi đậm nhé)
Thân hình rắn chắc ,nở nang, cổ mập, vai rộng , ngực nở căng. Cặp mắt to và sáng, miêng tươi, cái trán dô ra như bướng bỉnh, gan dạ
Thân hình rắn chắc, nở nang, cổ mập, vai rộng, ngực nở căng. Cặp mắt to và sáng, miêng tươi, cái trán dô ra như bướng bỉnh, gan dạ.
Từ “nó” trong câu: “Nam đã săn sóc chùm ổi ấy, để mắt đến nó, từ khi nó mới chỉ là chiếc nụ nhỏ xíu, rồi nở hoa, rồi kết quả.” là:
A. Quan hệ từ
B. Đại từ thay thế
C. Đại từ xưng hô
D. Danh từ
Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau:
Đậu tương - đất lành chim đậu - thi đậuBò kéo xe - hai bò gạo - cua bòSợi chỉ - chiếu chỉ -chỉ đường - chỉ vàng.THANKS1.đậu tương:tên của 1 loại đậu
đất lành chim đậu:chữ đậu ở đây là chỉ hoạt động của chim
thi đậu:làm bài thi đủ điểm trên trung bình để lên lớp
2.bò kéo xe:con bò kéo xe
hai bò gạo:2 lon gạo để nấu cơm
cua bò:hoạt động của cua
3.sợi chỉ:tên 1 loại đồ vật
thiếu chỉ(mình chưa bao giờ nghe từ này nên ko biết)
chỉ đường:hướng dẫn đường đi cho 1 ai đó
chỉ vàng:chỉ ở đây là đơn vị đo khối lượng trong ngành kim hoàn Việt Nam
chiếu chì là mệnh lệnh hoặc 1 công bố nào đó do vua ban xuống cho người dân biết
- đậu(đậu tương): là danh từ ; là 1 loại đậu có hạt màu trắng ngà, thường dùng để làm tương và đậu phụ
- đậu(chim đậu): là động từ ; chỉ trạng thái đứng yên 1 chỗ
- đậu(thi đậu): là động từ ; đạt được kết quả tốt
Phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Đậu tương - đất lành chim đậu - thi đậu
b) Bò kéo xe - hai bò gạo - cua bò ngổm lổm
c) Cái kim sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - một chỉ vàng
Đậu tương là một món ăn .
Đất lành chim đậu là vùng đất yên bình.
Thi đậu là thi đỗ
b,
Bò kéo xe là một con vật đang kéo xe
Hai bò gạo chỉ một đơn vị đo số lượng
Cua bò ngổm lổm là bò không theo hàng
* Cua bò lổm ngổm ?
Cái kim sợi chỉ là kim có nam châm dùng để chỉ phương hướng
Chiếu chỉ là những điều vua ra lệnh , hoặc công bố bằng cách sử dụng văn bản
Chỉ đường là chỉ dẫn
Một chỉ vàng là lượng vàng nặng 3,75 gam ?