Biết đồ thị ( C ) : y = x 3 - 2 x 2 và đường thẳng (d): x+y=0 tiếp xúc với nhau tại M. Tìm tọa độ M.
Cho hàn số bậc nhất y=(m+1)x+m-2 có đồ thị là (d)
1.Tìm m để hàm số đã cho đồng biến ; ngịch biến trên R
2.Tìm m biết đồ thị (d) đi qua điểm M(-1;-2)
3.Biết đồ thị (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2020. Tìm m ?
4.Biết đồ thị (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 10 . Tìm m ?
5.Biết đồ thị (d) song song với đường thẳng y=1-2x. Tìm m ?
6.Biết đồ thị (d) cắt đường thẳng y= -x-1 tại điểm có tung độ là 1. Tìm m?
7.Biết đồ thị (d) cắt đường thẳng y= -x-1 tại điểm có hoành độ là 1. Tìm m?
8.Biết đồ thị (d) và đường thẳng y=2x-3 . Biết đồ thị (d) cắt đường thẳng tại điểm nằm trên trục tung .Tìm m ?
9.Biết đồ thị (d) và đường thẳng y=2x-3 . Biết đồ thị (d) cắt đường thẳng tại điểm nằm trên trục hoành .Tìm m ?
tìm m thỏa mãn yêu cầu bài toán
a) đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x+3}{2x+3m}\) có đường tiệm cận đứng đi qua điểm M (3;-1)
b) đường thẳng x = -2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x-3}{x+m}\)
c) biết đồ thị hàm số \(y=\dfrac{ax+1}{bx-2}\) có tiệm cận đứng là x = 2 và tiệm cận ngang y = 3. Tính 2a+3b
d) đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x+2}{x^2+2x+m^2-3m}\) có 2 đường tiệm cận đứng
a: \(\lim\limits_{x\rightarrow-\dfrac{3m}{2}}\dfrac{x+3}{2x+3m}=\infty\) vì \(\left\{{}\begin{matrix}\lim\limits_{x\rightarrow-\dfrac{3m}{2}}2x+3m=0\\\lim\limits_{x\rightarrow-\dfrac{3m}{2}}x+3=\dfrac{-3m}{2}+3\end{matrix}\right.\)
=>x=-3m/2 là tiệm cận đứng duy nhất của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x+3}{2x+3m}\)
Để tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x+3}{2x+3m}\) đi qua M(3;-1) thì \(-\dfrac{3m}{2}=3\)
=>-1,5m=3
=>m=-2
b: \(\lim\limits_{x\rightarrow-m}\dfrac{2x-3}{x+m}=\infty\) vì \(\left\{{}\begin{matrix}\lim\limits_{x\rightarrow-m}2x-3=-2m-3\\\lim\limits_{x\rightarrow-m}x+m=0\end{matrix}\right.\)
=>x=-m là tiệm cận đứng duy nhất của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x-3}{x+m}\)
Để x=-2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x-3}{x+m}\) thì -m=-2
=>m=2
c: \(\lim\limits_{x\rightarrow\dfrac{2}{b}}\dfrac{ax+1}{bx-2}=\infty\) vì \(\left\{{}\begin{matrix}\lim\limits_{x\rightarrow\dfrac{2}{b}}ax+1=a\cdot\dfrac{2}{b}+1\\\lim\limits_{x\rightarrow\dfrac{2}{b}}bx-2=b\cdot\dfrac{2}{b}-2=0\end{matrix}\right.\)
=>Đường thẳng \(x=\dfrac{2}{b}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{ax+1}{bx-2}\)
=>2/b=2
=>b=1
=>\(y=\dfrac{ax+1}{x-2}\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{ax+1}{x-2}=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{a+\dfrac{1}{x}}{1-\dfrac{2}{x}}=a\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{ax+1}{x-2}=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{a+\dfrac{1}{x}}{1-\dfrac{2}{x}}=a\)
=>Đường thẳng y=a là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{ax+1}{x-2}\)
=>a=3
Cho hàm số y=(2m-3)x-m+1
1,Tìm m để đồ thị hàm số song song với đồ thị y=5x-7
2,Tìm m để đồ thị hàm số và đồ thị các đường thẳng y=1;y=x-3
Còn phần 3 nữa
3, Cmr: Đồ thị hàm số luôn đi qua điểm cố định với mọi m
xác định đồ thị hàm số y = ax + b biết đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = 2 - 3 x và cắt đường thẳng y = 4 x + 13 tại điểm có tung độ bằng 12
\(y=ax+b//y=2-3x\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b\ne2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow y=-3x+b\)
PT hoành độ giao điểm của \(y=-3x+b\) và \(y=4x+13\) có tung độ là 12
\(-3x+b=4x+13=12\\ \Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{4}\Leftrightarrow\dfrac{3}{4}+b=12\\ \Leftrightarrow b=\dfrac{45}{4}\)
Vậy đths là \(y=-3x+\dfrac{45}{4}\)
Bài 2: Cho hàm số y = - x + 3 có đồ thị (d) a) Vẽ (d) b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = - x + 3 với trục hoành c) Xác định hàm số y = ax+b biết đồ thị của nó song song với đường thẳng (d) và qua điểm (4;2)
Bài 3: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R) đường kính BC. Gọi H là trung điểm của AC. Tia OH cắt đường tròn (O) tại điểm M. Từ A vẽ tia tiếp tuyến Ax với đường tròn (O) cắt tia OM tại N a/ Chứng minh : OM // AB b/ Chứng minh: CN là tiếp tuyến của đường tròn (O) c) Giả sử góc B có số đo bằng 600 . Tính diện tích của tam giác ANC.
Bài 2:
c: Vì (d')//(d) nên a=-1
Vậy: (d'): y=-x+b
Thay x=4 và y=2 vào (d'), ta được:
b-4=2
hay b=6
Cho hàm số y = f(x) = (m+1)x – 2 có đồ thị là (d)
a. Tìm m biết rằng đồ thị (d) của hàm số đi qua A(-2:0)
b. Nêu tính chất và vẽ đồ thị hàm số với m tìm được ở câu a .
c. Không tính hãy so sánh f(2√3) và f(3√2)
d. Viết phương trình đường thẳng đi qua B(-1;1)và vuông góc với (d) nói trên
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=\dfrac{x-2}{x+1}\) có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến cắt 2 đường thẳng d1:x=-1 và d2:y=1 lần lượt tại A, B sao cho bán kính đường tròn nội tiếp tam giác IAB là lớn nhất.
Bài 1: Cho 2 hàm số bậc nhất y = ( m-2 ) x-a và y = 2.x -m +1 . Tìm m để
a, 2 đồ thị cắt nhau
b, 2 đồ thị là 2 đường thẳng song song
c, 2 đồ thị trùng nhau
Bài 2: Cho đường thẳng y = ( m-3 ) .x - 7 .Tìm điểm cố định mà các đường thẳng luôn đi qua với mọi m
Đây là a hay b vậy?:))
Sai thì thôi nhé bn,mk ko chắc là đúng đâu:)
a,Đkxđ:m-2≠0<=>m≠2
Có đường thẳng y=(m-2)x-a cắt y=2x-m+1
=>a≠a'<=>m-2≠2
=>m≠ 4
Vậy m≠ 2&4 thì 2đồ thị cắt nhau.
Bài 2:Ko bt có đúng ko nếu đúng thì hãy lm theo sai thì thôi ;)
Đkxđ:m≠3
Gọi điểm cố định của đường thẳng d là A(xo;yo)
Thay x=xo,y=yo
=>yo=(m-3).xo-7
=>yo=mxo-3xo-7(1)
Chọn m=5 thay vào (1)
=>yo=2xo-7(*)
Chọn m=2 thay vào (1)
=>yo=-xo-7(**)
Từ(*)(**)=>2xo-7=-xo-7
<=>xo=0
Thay xo=0 vào (*)
=>yo=-7
Vậy điểm cố định mà d đi qua A là A(0;7)
Bài 1 a) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x³-2x²+x (C) b) từ đồ thị (C) suy ra đồ thị các hàm số sau: y=|x³-2x²+x|, y=|x|³ -2x²+|x| Bài 2: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x⁴-2x²-3 (C). Từ đồ thị (C) suy ra đồ thị hàm số y=|y=x⁴-2x²-3|
Cho hàm số y = a x 4 + b x 2 + c có đồ thị (C) biết rằng (C) đi qua điểm A(-1;0) tiếp tuyến d tại A của A cắt (C) tại 2 điểm có hoành độ lần lượt là 0 và 2, diện tích hình phẳng giới hạn bởi d, đồ thị (C) và 2 đường thẳng x=0; x=2 có diện tích bằng 28/5 (phần gạch chéo trong hình vẽ).Diện tích hình phẳng giới hạn bởi d, đồ thị (C) và 2 đường thẳng x = 0; x=2 có diện tích bằng
A. 2/5
B. 1/9
C. 2/9
D. 1/5