Văn bản nào dưới đây là văn bản dưới luật?
A. Hiến pháp. B. Bộ luật. C. Luật. D. Thông tư
Văn bản nào dưới đây là văn bản dưới luật?
A. Hiến pháp. B. Bộ luật. C. Luật. D. Thông tư
\Văn bản luật không bao gồm văn bản nào dưới đây?
A. Hiến pháp. B. Luật hành chính. C. Luật tố tụng dân sự. D. Biên bản xử phạt hành chính.
Các văn bản luật và dưới luật đều phải phù hợp với Hiến pháp thuộc đặc trưng pháp luật nào dưới đây
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính hiện đại
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Các văn bản luật và dưới luật đều phải phù hợp với Hiến pháp thuộc đặc trưng pháp luật nào dưới đây?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính hiện đại.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Chọn đáp án D
Theo SGK Giáo dục công dân 12, Pháp luật có tính chặt chẽ về mặt hình thức thể hiện cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành những hình thức văn bản nào đều phải được quy định chặt chẽ trong Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Các văn bản luật và dưới luật đều phải phù hợp với Hiến pháp thuộc đặc trưng pháp luật nào dưới đây?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính hiện đại.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Chọn đáp án D
Theo SGK Giáo dục công dân 12, Pháp luật có tính chặt chẽ về mặt hình thức thể hiện cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành những hình thức văn bản nào đều phải được quy định chặt chẽ trong Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Các văn bản luật và dưới luật đều phải phù hợp với Hiến pháp thuộc đặc trưng pháp luật nào dưới đây?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính hiện đại.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Hãy sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật sau đây theo các lĩnh vực khác nhau:
STT | Lĩnh vực Tên văn bản | Pháp luật về kinh doanh | Pháp luật về văn hóa | Pháp luật về xã hội | |
1 | Hiến pháp | ||||
2 | Luật Giáo dục | ||||
3 | Luật Di sản văn hóa | ||||
4 | Pháp lệnh Dân số | ||||
5 | Luật Doanh nghiệp | ||||
6 | Bộ luật Lao động | ||||
7 | Luật Đầu tư | ||||
8 | Luật Phòng, chống ma túy | ||||
9 | Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm | ||||
10 | Luật Thuế thu nhập cá nhân |
SST | Lĩnh vực Tên văn bản | Pháp luật về kinh doanh | Pháp luật về văn hóa | Pháp luật về xã hội | |
1 | Hiến pháp | X | |||
2 | Luật Giáo dục | X | |||
3 | Luật Di sản văn hóa | X | |||
4 | Pháp lệnh Dân số | X | |||
5 | Luật Doanh nghiệp | X | |||
6 | Bộ luật Lao động | X | |||
7 | Luật Đầu tư | X | |||
8 | Luật Phòng, chống ma túy | X | |||
9 | Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm | X | |||
10 | Luật Thuế thu nhập cá nhân | X |
Điều 69 trong Hiến pháp năm 2013 qui định:
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
Căn cứ vào Điều 69 trên, em hãy cho biết những cơ quan nào (Quốc hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chính phủ, Bộ Tài chính, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) có thẩm quyền ban hành các văn bản dưới đây :
a) Hiến pháp.
b) Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
c) Luật Doanh nghiệp.
d) Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng.
đ) Luật thuế giá trị gia tăng.
e) Luật Giáo dục
Cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản:
- Quốc hội ban hành: Hiến pháp, Luật Doanh nghiệp, Luật, thuế giá trị gia tăng, Luật Giáo dục.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành: Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Văn bản pháp luật nào được coi là Luật cơ bản của nhà nước
A. Hiến pháp. B. Luật nhà nước.
C. Luật tổ chức Quốc hội. D. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân.
Văn bản pháp luật nào được coi là Luật cơ bản của nhà nước
A. Hiến pháp. B. Luật nhà nước.
C. Luật tổ chức Quốc hội. D. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân.
Hình thức văn bản nào dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A.
Quy chế hoạt động của khu dân cư.
B.
Nghị định của Thủ tướng Chính phủ.
C.
Quyết định của Chủ tịch nước.
D.
Thông tư của Bộ trưởng.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D