Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến
A. thể không (2n - 2).
B. thể một (2n - 1).
C. thể ba (2n + 1).
D. thể bốn (2n + 2).
Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n - 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A. Thể tam bội B. Thể ba C. Thể một D. Thể tứ bội
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n+1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
A. 48.
B. 6.
C. 12.
D. 24
Đáp án C
2n= 12 " n = 6
Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp.
Nên ta có: Aaa khác AAa
Số kiểu gen dạng thể ba (2n+1) = 2.n = 2.6 = 12
Bộ NST ở tế bào sinh dưỡng của một cá thể có số lượng (2n+1) là kiểu đột biến:
a/ Thể dị bội (thể 2n+1)
b/ Thể dị bội (thể 2n-1)
c/ Thể đa bội (đa bội lẻ)
d/ Thể đa bội (đa bội chẵn)
a/ Thể dị bội (thể 2n + 1)
Bài 3. Bộ NST của lúa 2n=24. Nêu tên gọi của mối thể đột biến trong các trường hợp sau:
a) Thể đột biến có 25 NST: thể 3 nhiễm (\(2n+1\))
b) Thể đột biến có 23 NST: thể 1 nhiễm (\(2n-1\))
c) Thể đột biến có 22 NST: thể không nhiễm (\(2n-2\))
Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ
A. ¾
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/3
Đáp án D
Cơ thể 2n – 1 giảm phân tạo ra 1/2 n: 1/2 n – 1, khi thụ tinh: thì các hợp tử 2n – 2 chết, như vậy còn lại 1/3 hợp tử 2n; 2/3 hợp tử 2n – 1
Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/3
Giải chi tiết:
Cơ thể 2n – 1 giảm phân tạo ra 1/2 n: 1/2 n – 1, khi thụ tinh: thì các hợp tử 2n – 2 chết, như vậy còn lại 1/3 hợp tử 2n; 2/3 hợp tử 2n – 1
Chọn D
Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n + 1?
A. Đao
B. Tớcnơ
C. Câm điếc bẩm sinh
D. Bạch tạng
Đáp án A
Bệnh Đao là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n + 1
Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng (2n – 1)?
A. Hội chứng Tơcnơ
B. Hội chứng Claiphentơ
C. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé
D. Hội chứng Đao
Đáp án A
Hội chứng Tơcnơ: trong tế bào chỉ có 1 NST X
Claifento: XXY
Hội chứng Đao: 3 NST số 21
Một loài có bộ NST 2n = 14. Cho các thể đột biến được phát sinh từ loài này :2n - 1 = 13; 2n +1 = 15; 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35. Trong các dạng đột biến trên, thể đa bội lẻ có công thức NST là:
A. 2n - 1 = 13; 2n + 1= 15; 3n = 21; 5n = 35.
B. 2n - 1 = 13; 2n + 1= 15
C. 3n = 21; 5n = 35.
D. 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35.
Đáp án C
Đa bội lẻ là bội số của n (bội số ấy là một số lẻ)
1.Phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền?
2. Các dạng đột biến nhiễm sắc thể?
3.Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=16 .Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể không nhiễm?
1.
Biến dị di truyền | Biến dị không di truyền |
- Có thay đổi kiểu gen. - Có di truyền |
- Không thay đổi kiểu gen, chỉ thay đổi kiểu hình - Không di truyền. |
2. Các dạng đột biến NST: Đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST.
3) 2n=16
=> Thể 1 nhiễm: 2n-1= 15
Thể ba nhiễm: 2n+1= 17
Thể bốn nhiễm: 2n+2= 18
Thể không nhiễm: 2n-2=14
1/Biến dị không di truyền
- Không thay đổi kiểu gen, chỉ thay đổi kiểu hình
- Không di truyền.
Biến dị di truyền
- Có thay đổi kiểu gen.
- Có di truyền
2. Các dạng đột biến NST: Đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST.
3) 2n=16
=> Thể 1 nhiễm: 2n-1= 15
Thể ba nhiễm: 2n+1= 17
Thể không nhiễm: 2n-2=14