Cracking 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính thể tích C4H10 chưa bị cracking
A. 100 lít
B. 110 lít
C. 60 lít
D. 500 lít
Cracking 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí. ( các thể tích được đo ở cùng điều kiện). Tính thể tích C4H10 chưa bị cracking
Giả sử: VC4H10 (pư) = x (l)
⇒ V hhkhí tạo thành = 2x (l) và VC4H10 (còn lại) = 560 - x (l)
⇒ 2x + 560 - x = 1010
⇒ x = 450 (l)
⇒ VC4H10 (chưa cracking) = 560 - 450 = 110 (l)
Bạn tham khảo nhé!
Cracking 300 lít C4H10 thu được 540 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Xác định hiệu suất phản ứng cracking
PTHH: \(C_4H_{10}\xrightarrow[]{cracking}C_aH_{2a+2}+C_bH_{2b}\left(a+b=4;a,b\in N;a\ge1;b\ge2\right)\)
Cứ mỗi 1 mol C4H10 pư sẽ tạo ra 2 mol sản phẩm => tăng 1 mol => mol tăng cũng là mol C4H10 pư
Ta có:
\(\Delta n_{\uparrow}=n_{C_4H_{10}\left(p\text{ư}\right)}=540-300=240\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{240}{300}.100\%=80\%\)
\(C_4H_{10} \to C_2H_6 + C_2H_4\\ C_4H_{10} \to CH_4 + C_3H_6\\ C_4H_{10} \to C_4H_{10\ dư}\)
Theo PTHH, ta thấy :
\(2V_{C_4H_{10}\ pư} + V_{C_4H_{10}\ dư} = 1010\\ V_{C_4H_{10}\ pư} + V_{C_4H_{10}\ dư} = 560\\ \Rightarrow V_{C_4H_{10}\ pư} = 450 ; V_{C_4H_{10}\ dư} = 110\\ H = \dfrac{450}{560}.100\% = 80,36\%\)
Cracking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp X là
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 20%.
Đáp án A
Crackinh 40 lít butan
→ 56 lít hhX gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
→ VC4H10phản ứng = 56 - 40 = 16 lít
⇒ H = 16 40 = 40 %
Khi cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 6 hiđrocacbon và H2 có thể tích là 30 lít. Dẫn hỗn hợp X vào dd nước Br2 dư thấy có 20 lít khí thoát ra, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 65%
B. 50%
C. 60%
D. 66,67%
Đáp án B
Crackinh C4H10 → hhX gồm 6 hiđrocacbon và H2 có V = 30 lít.
Dẫn hhX vào dd nước Br2 dư có 20 lít khí thoát ra.
20 lít khí thoát ra gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10 dư và H2 cũng chính là thể tích C4H10 ban đầu
→ VC4H10ban đầu = 20 lít.
VC4H10phản ứng = 30 - 10 = 10 lít
⇒ H = 10 20 = 50 %
Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.
A. x = 176 gam, y = 90 gam
B. x = 76 gam, y = 90 gam
C. x = 160 gam, y = 90 gam
D. x = 76 gam, y = 190 gam
Đốt cháy 4,48 lít khí C4H10 trong bình đựng 4,48 lít khí O2.
a)chất nào dư sau phản ứng?dư bao nhiêu lít?
b)tính thể tích của CO2 tạo thành
biết rằng các khí đo ở đktc
Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 176 gam và 90 gam.
B. 176 gam và 180 gam.
C. 44 gam và 18 gam.
D. 44 gam và 72 gam.