Cho các tên gọi sau: 4-metylhexan (1); n-hexan (2); 3-metyl-4-clohexan (3); 2-metylbutan (4); 2-đimetylpropan (5). Tên gọi không đúng là
A. (1), (3) và (5)
B. (1), (2) và (5)
C. (1), (4) và (5)
D. (1), (3) và (4)
Chọn chú thích đúng về các cơ quan tiêu hóa của động vật nhai lại tương ứng với các số (1), (2), (3), (4), (5) và (6). Tên gọi chung của (1), (3) và (4)?
A. (1) : dạ tổ ong ; (2) : miệng ; (3) : dạ cỏ ; (4) : dạ múi khế ; (5) : dạ lá sách ; (6) : ruột. Tên gọi chung là dạ dày trước.
B. (1) : dạ tổ ong ; (2) : miệng ; (3) : dạ cỏ ; (4) : dạ lá sách ; (5) : dạ múi khế ; (6) : ruột. Tên gọi chung là dạ dày trước.
C. (1) : dạ cỏ ; (2) : miệng ; (3) : dạ tổ ong ; (4) : dạ lá sách ; (5) : dạ múi khế ; (6) : ruột. Tên gọi chung là dạ dày cơ.
D. (1) : dạ tổ ong ; (2) : miệng ; (3) : dạ lá sách ; (4) : dạ cỏ ; (5) : dạ múi khế ; (6) : ruột. Tên gọi chung là dạ dày sau.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(2) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch có màu vàng.
(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(4) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
(5) Lòng trắng trứng không tan trong nước.
(6) Tên gọi của CH3CH2NHCH3 là propan-2-amin.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án D
(1) S. Đipeptit không có phản ứng màu biure.
(2) Đ
(3) S. Các muối amoni đều tan trong nước
(4) Đ
(5) S. Lòng trắng trứng tan được trong nước tạo dung dịch keo
(6) S. Tên gọi là etylmetylamin
Viết công thức cấu tạo các hiđrocacbon có tên gọi sau: a. 3- etyl-2-metylhexan. b. 3- metylpent-1-en. c. Isopren. d. But-1-in.
Cho các phát biểu sau:
(1) Anken là những chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C = C
(2) Anken C3H6 có tên thông thường là propen
(3) Etilen và propilen không có đồng phân anken
(4) Anken C2H4 có tên thay thế là eten
(5) Olefin là tên gọi khác của ankin
(6) Có 1 anken là chất khí ở điều kiện thường có đồng phân anken
Số phát biểu đúng là.
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Đáp án D
Các trường hợp thỏa mãn: 3 – 4 - 6
Cho các phát biểu sau:
(1) Anken là những chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C
(2) Anken C3H6 có tên thông thường là propen
(3) Etilen và propilen không có đồng phân anken
(4) Anken C2H4 có tên thay thế là eten
(5) Olefin là tên gọi khác của ankin
(6) Có 1 anken là chất khí ở điều kiện thường có đồng phân anken
Số phát biểu đúng là.
A.5
B. 4
C.6
D.3
(3) Etilen và propilen không có đồng phân anken
(4) Anken C2H4 có tên thay thế là eten
(6) Có 1 anken là chất khí ở điều kiện thường có đồng phân anken
ĐÁP ÁN D
Cho các phát biểu sau:
(1) Anken là những chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C = C
(2) Anken C3H6 có tên thông thường là propen
(3) Etilen và propilen không có đồng phân anken
(4) Anken C2H4 có tên thay thế là eten
(5) Olefin là tên gọi khác của ankin
(6) Có 1 anken là chất khí ở điều kiện thường có đồng phân anken
Số phát biểu đúng là.
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Đáp án D
Các trường hợp thỏa mãn: 3 – 4 - 6
Ankan X có công thức phân tử C5H12 . Clo hóa X theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo . Tên gọi của X là
A. pentan B. 2,2-đimetylpropan C. 2- đimetylpropan D. 2- metylbutan
giải chi tiết giúp mình với ạ
C5H12 có 3 đồng phân:
C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3 : có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1
: có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1
(CH3)3C – CH3 : chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau
==> ý D
Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:
(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.
(C) X= {x ∈ N | x < 5}.
(D) X = {x ∈ N | x ≤ 5}.
(C) sai vì thiếu phần tử 5
Đáp án: C
Chất sau có tên là gì?
A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen.
B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen.
C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen.
D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.