Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng (triệu tấn)
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng (triệu tấn)
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Đáp án B
Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng 200 (triệu tấn)
Câu 1: Trong những năm gần đây, sản lượng khai thác than trung bình hàng năm của nước ta đạt khoảng
A. từ 15 đến 20 triệu tấn. B. dưới 15 triệu tấn.
C. trên 30 triệu tấn. D. trên 40 triệu tấn.
Câu 2 : Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại địa phương
A. Kiên Giang, TP Hồ Chí Minh.
B.Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.
C.Quảng Ninh, Hải Phòng.
D. Quảng Ninh, Kiên Giang.
Câu 3 : Tài nguyên được sử dụng nhiều nhất cho ngành công nghiệp điện lực ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là
A. dầu. B. than.
C. thuỷ năng. D. khí đốt.
Câu 4: Sản lượng khai thác than trong những năm gần đây của nước ta liên tục tăng, đến năm 2005 đạt
A. 6,5 triệu tấn. B. 34,0 triệu tấn.
C. 18,5 triệu tấn. D. 2,0 tỉ tấn.
Câu 5: Giải pháp phát triển tổng hợp thế mạnh của các vùng trọng điểm công nghiệp (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng) ở nước ta là
A. đẩy mạnh khai thác các nguồn tài nguyên vốn có.
B. đầu tư khoa học, phát triển kinh tế theo chiều sâu.
C. tăng cường các biện pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
Câu 6: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa của hướng lan tỏa Hà Nội - Đáp Cầu - Bắc Giang là
A. cơ khí, vật liệu xây dựng.
B. vật liệu xây dựng, phân hóa học.
C. cơ khí, phân hóa học
D. vật liệu xây dựng, điện tử.
Câu 7: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa của hướng Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa là
A. dệt, xi măng, phân bón. B. dệt, phân bón, điện.
C. cơ khí, dệt, phân bón. D. dệt, xi măng, điện.
Câu 8. Theo hệ thống phân loại hiện hành, số lượng các ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. 19. B. 23.
C. 27. D. 29.
Câu 9. Nhận định khôngchính xác về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta là
A. hầu hết các trung tâm công nghiệp đều tập trung ở các đồng bằng và trung du. B. Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất trong cả nước không thấy xuất hiện trung tâm công nghiệp.
C. các trung tâm công nghiệp ở miền Trung phân bố ở phần Duyên hải.
D. các trung tâm công nghiệp có quy mô trung bình trở lên tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
10. Nhận định không chính xác về ngành công nghiệp ở nước ta
A. ngành luyện kim đen có sự phân bố rộng hơn so với luyện kim màu.
B. ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía Nam.
C. công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành có sự phân bố rộng rãi nhất so với các ngành công nghiệp khác.
D. các điểm khai thác dầu và khí xuất hiện cả ở thềm lục địa và trong đất liền.
11. Thuỷ điện là ngành giữ vai trò chủ đạo trong việc sản xuất điện của nước ta giai đoạn hiện nay vì
A. giá thành xây dựng thấp.
B. nguồn thuỷ năng dồi dào.
C. trình độ khoa học kĩ thuật đòi hỏi không cao.
D. ít gây ô nhiễm môi trường.
12. Tiềm năng thuỷ điện của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A. Trung du miền núi phía Bắc. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
13. Ở nước ta ngành công nghiệp được xem là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải đi trước một bước
A. công nghiệp khai thác dầu khí.
B. công nghiệp điện.
C. công nghiệp cơ khí.
D. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
14. Các trung tâm công nghiệp chế biến của nước tập trung với mức độ dày đặc ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam bộ và Duyên hải miền Trung.
15. Mặt hàng không thuộc nhóm xuất khẩu chủ lực của nước ta trong hiện nay là
A. chế biến thuỷ, hải sản. B. dệt - may.
C. da giày. D. hàng thủ công, mĩ nghệ.
16. Các cơ sở công nghiệp dệt may phân bố nhiều nhất ở khu vực
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải miền Trung.
17. Bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là
A. Thổ Chu - Mã Lai. B. Cửu Long.
C. Nam Côn Sơn. D. Trung Bộ.
18. Ngành công nghiệp được coi là trẻ nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là
A. chế biến lương thực, thực phẩm.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. hoá dầu.
D. luyện kim màu.
19. Vùng có ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản phát triển nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
20. Ở nước ta, các điểm công nghiệp đơn lẻ thường tập trung ở các khu vực
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ .
B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Tây Bắc, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng.
21. Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp (2001), số lượng vùng công nghiệp ở nước ta là
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
22. Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển của ngành công nghiệp ở miền Trung là
A. lãnh thổ nhỏ hẹp, kéo dài.
B. trình độ lao động kém.
C. cơ sở hạ tầng còn yếu kém và lạc hậu.
D. thiên tai khắc nghiệt nhất cả nước.
23. Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên điều kiện
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. vị trí chiếm lược tiếp giáp với miền nam Trung Quốc.
C. giàu nguyên liệu, khoáng sản.
D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.
24. Giải pháp quan trọng giúp Đông Nam Bộ đảm bảo đủ nguồn năng lượng trong chiến lược phát triển công nghiệp theo chiều sâu là
A. xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện mới.
B. tận dụng nguồn điện từ đường dây 500KV bắc - nam.
C. xây dựng các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí.
D. nhập khẩu năng lượng từ các nước láng giềng.
25. Với nước ta, biện pháp hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp vững chắc, hiệu quả nhất hiện nay là
A. đẩy mạnh hơn nữa các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
D. hạ giá thành sản phẩm.
26. Giải pháp phát triển tổng hợp thế mạnh của các vùng trọng điểm công nghiệp (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng) ở nước ta là
A. đẩy mạnh khai thác các nguồn tài nguyên vốn có.
B. đầu tư khoa học, phát triển kinh tế theo chiều sâu.
C. tăng cường các biện pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
27. Theo cách phân loại hiện hành, số lượng nhóm công nghiệp ở nước ta là
A. 2 nhóm. B. 3 nhóm.
C. 4 nhóm. D. 6 nhóm.
28. Nhóm ngành công nghiệp không thuộc cách phân loại hiện hành ở nước ta hiện nay là
A. công nghiệp chế tạo máy.
B. công nghiệp khai khoáng.
C. công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp sản xuất, phân phối, điện, khí đốt, nước.
29. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.
C. giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
D. Ý A và C đúng.
30. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu phát triển của ngành công nghiệp nước ta giai đoạn hiện nay ?
A. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt.
B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế tạo máy nhằm tạo ra giá trị xuất khẩu lớn.
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, trọng điểm.
D. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
31. Dọc theo Duyên hải miền Trung, trung tâm công nghiệp quan trọng nhất là
A. Nghệ An. B. Huế.
C. Đà Nẵng. D. Khánh Hòa.
32. Các ngành công nghiệp chuyên môn hóa chính của khu vực Đông Anh - Thái Nguyên là
A. công nghiệp luyện kim, cơ khí.
B. công nghiệp hóa chất giấy.
C. công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp cơ khí, khai thác than.
33. Ngành công nghiệp non trẻ nhưng đóng vai trò rất quan trọng tại vùng Đông Nam Bộ là
A. công nghiệp dệt may.
B. công nghiệp điện tử - tin học.
C. công nghiệp đóng tàu.
D. công nghiệp khai thác dầu khí.
34. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến trung du và miền núi còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển nguyên liệu công nghiệp là
A. nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
B. thiếu nguồn lao động có tay nghề.
C. thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh cao.
D. kết cấu hạ tầng yếu kém đặc biệt là giao thông vận tải và điện.
35. Công nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành
A. 2 phân ngành. B. 3 phân ngành.
C. 5 phân ngành. D. 6 phân ngành.
36. Than nước ta tập trung nhiều nhất ở bể than
A. Điện Biên. B. Nông Sơn.
C. Đông Bắc. D. Nghệ - Tĩnh.
37. Hình thức khai thác than cho năng suất cao và chi phí khai thác thấp là
A. lộ thiên.
B. bán lộ thiên.
C. hầm lò thủ công.
D. hầm lò kết hợp vận chuyển bằng đường ray nhỏ trong lòng đất
Theo tính toán, năm 2000 cả nước ta tiêu thụ nhiên liệu tương được 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113700 tấn khí CO2. Trong một ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ và lượng khí CO2 thải vào môi trường là :
A. 0,003 triệu tấn dầu, 200 tấn CO2
B. 0,004 triệu tấn dầu, 311 tấn CO2
C. 0,005 triệu tấn dầu, 415 tấn CO2
D. 0,012 triệu tấn dầu, 532 tấn CO2
Đáp án B.
Năm 2000 có 366 ngày.
Vậy trong một ngày, lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu và lượng khí CO2 thải vào môi trường là:
Ta có:
= 0,004 tấn dầu
= 311 tấn CO2
Năm 2015 nước ta thu hoạch 20,69 triệu tấn lúa Đông Xuân , 14,85 triệu tấn lúa hè thu và Thu đông , 9,57 triệu tấn lúa mùa . Để an toàn và an ninh nương thực mỗi đầu người cần 430kg thóc trên 1 năm . Số còn lại có thể xuất khẩu . Tổng lượng thóc mua bán toàn cầu là 30 triệu tấn . Giả sử nước ta xuất hết đk số thóc được số thóc dự kiến thì chiến bao nhiêu phần trăm lượng thóc mua bán toàn cầu ? Biết rằng dân số nước ta là 91 triệu người .
Đây là câu hỏi cho đội tuyển vyolimpic đẫ giải đk mik thử viết lại xem có ai làm đk k
Sản lượng lương thực của Liên Bang Nga trong năm 1998 là 55 triệu tấn; năm 1999 là 53,2 triệu tấn, năm 2000 là 64,3 triệu tấn. Sản lượng lương thực trong năm 2000 nhiều hơn sản lượng lương thực trong năm 1999 là:
A.
11,1 tấn
B.
12 triệu tấn
C.
11,1 triệu tấn
D.
11 tấn
Lời giải:
Sản lượng lương thức năm 2000 nhiều hơn năm 1999 là:
$64,3-53,2=11,1$ (triệu tấn)
Đáp án C.
Hàng năm, thế giới cần tiêu thụ khoảng 46 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều chế từ muối ăn NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn muối?
A. 75,8 triệu tấn.
B. 77 triệu tấn.
C. 7,58 triệu tấn.
D. 7,7 triệu tấn.
Điều chế khí Clo từ muối ăn bằng cách điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn xốp.
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[đpdd]{mnx}2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{46}{71}\left(Mmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaCl}=\dfrac{92}{71}\left(Mmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=75,8\left(tấn\right)\)
Chọn A
Đơn vị : 1(Mmol)= 10^6(mol)
Dựa vào bảng số liệu:
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới.
b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao khu vực châu Á, Đông Nam Á lại có thể sản xuất được nhiều những nông sản trên?
Lãnh thổ |
Lúa (triệu tấn) |
Mía (triệu tấn) |
Cà phê (nghìn tấn) |
Lợn (triệu con) |
Trâu (triệu con) |
Đông Nam Á |
157 |
129 |
1 400 |
57 |
15 |
Châu Á |
427 |
547 |
1 800 |
536 |
160 |
Thế giới |
599 |
1 278 |
7 300 |
908 |
165 |
Đáp án
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu: (1 điểm)
+ Công thức: Tỷ số phần trăm của a = a/(a+b)×100(%).
+ Áp dụng công thức trên ta có: T S P T l ú a Đ ô n g N a m Á = 157 / ( 157 + 427 ) x 100 = 26 , 2 % .
+ Tương tự như trên, ta được bảng sau:
Bảng tỉ trọng cơ cấu cây lúa và cây cà phê của Đông Nam Á, châu Á và thế giới (%)
Lãnh thổ | Lúa | Cà phê |
Đông Nam Á | 26,2 | 19,2 |
Châu Á | 71,3 | 24,7 |
Các vùng khác | 2,5 | 26,1 |
- Vẽ biểu đồ (1 điểm)
b) Nhận xét và giải thích
- Nhận xét (0,5 điểm)
+ Châu Á có tỉ trọng lúa lớn nhất (71,3%) tiếp đến là Đông Nam Á (26,2%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là các vùng khác (2,5%).
+ Các vùng khác có tỉ trọng cà phê lớn nhất (26,1%) nhưng không chênh nhiều so với châu Á (24,7%) và Đông Nam Á (19,2%).
- Giải thích: Ở châu Á có thể sản xuất được nhiều nông sản bởi có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển. (0,5 điểm)
Câu 6 : Dựa vào bảng số liệu sau : Sản lượng một số cây trồng năm 2000
Lãnh thổ | Lúa ( triệu tấn ) | Mía ( triệu tấn) | Cà phê ( nghìn tấn ) |
Đông Nam Á | 157 | 129 | 1400 |
Châu Á | 427 | 547 | 1800 |
Thế giới | 599 | 1278 | 7300 |
a. Tính tỉ lệ sản lượng lúa và cà phê của Đông Nam Á so với châu Á và thế giới?
b. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ sản lượng lúa và cà phê của Đông Nam Á so với thế giới.
Rút ra nhận xét?
bài tập 1: Cho số liệu sau: Sản lượng lúa và cà phê năm 2012
Lãnh thổ | Lúa ( Triệu tấn ) | Cà phê ( Nghìn tấn ) |
Đông Nam Á | 212,4 | 2413 |
Châu Á | 665,9 | 2873 |
Thế giới | 735,1 | 9038 |
a) hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới b) Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó
- Vẽ biểu đồ:
(Xử lí số liệu: chuyển số liệu về dạng tương đối (%). So với thế giới, lúa ở Đông Nam Á chiếm 26,2%, lúa của châu Á chiếm 71,3%. So với thế giới, cà phê ở Đông Nam á chiếm 19,2%, cà phê của châu Á chiếm 24,7%)
Biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giớ năm 2000
- Giải thích: các nước ở Đông Nam Á có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó do điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng phù sa màu mở, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước tươi dồi dào và do truyền thống canh tác lâu đời (cây công nghiệp cũng đã được đưa vào các nước Đông Nam Á từ vài tram năm nay).
Cho bảng số liệu sản lượng 1 số cây trồng năm 2019:
Lãnh thổ | Lúa (triệu tấn) | Mía (triệu tấn) |
Đông Nam Á | 157 | 129 |
Châu Á | 427 | 547 |
Vẽ biểu đồ sản lượng lúa,mía của khu vực Đông Nam Á so với Châu Á (2019)