Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít axetilen (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m gam và xuất hiện a gam kết tủa. Tính m và a ?
giúp mình với,mình cần gấp ạ, cảm ơn nhiều
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\)
=> nC = 0,075 (mol)
Có \(n_{CO_2}=n_C=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{4,2-0,075.44}{18}=0,05\left(mol\right)\)
=> nH = 0,1 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=0,075.2+0,05-0,1.2=0\left(mol\right)\)
=> A chứa C, H
mA = mC + mH = 0,075.12 + 0,1.1 = 1 (g)
\(m_{tăng}=m_{H_2O}+m_{CO_2}=4,2\left(g\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,075 0,075
\(\rightarrow m_{CO_2}=0,075.44=3,3\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=4,2-3,3=0,9\left(g\right)\\ \rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{O\left(sau.pư\right)}=0,05+0,075.2=0,1\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.O_2\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,075\left(mol\right)\\n_H=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\n_O=0,1-0,1=0\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 0,075.12 + 0,1.1 + 0 = 1 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 30,0 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng lên m gam. Giá trị m là
A. 18,0
B. 22,2
C. 7,8
D. 15,6
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,3 mol ⇒ CTrung bình = 0,3/0,2 = 1,5.
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa CH4 và đồng đẳng của nó.
⇒ nH2O = nCO2 + nAnkan = 0,5 mol.
Mà mBình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3×44 + 0,5×18 = 22,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 30,0 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng lên m gam. Giá trị m là
A. 18,0.
B. 22,2.
C. 7,8.
D. 15,6.
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,3 mol ⇒ CTrung bình = 0 , 3 0 , 2 = 1,5.
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa CH4 và đồng đẳng của nó.
⇒ nH2O = nCO2 + nAnkan = 0,5 mol.
Mà mBình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3×44 + 0,5×18 = 22,2 gam.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A cần vừa đủ V lít khí oxi (ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy có 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 12 gam so với ban đầu. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 9,6 và 26,88
B. 4,8 và 6,72.
C. 2,4 và 13,44.
2,4 và 6,72.
Biết C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40; Na = 23
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{giảm}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)
=> 60 - 44a - 18b = 12
=> 44a + 18b = 48 (1)
\(a=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> b = 1,2 (mol)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 2,4 (mol)
=> m = 0,6.12 + 2,4.1 = 9,6 (g)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{2a+b}{2}=1,2\left(mol\right)\)
=> VO2 = 1,2.22,4 = 26,88 (l)
=> A
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X (chứa C, H, O) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch chứa 0,065 mol Ca(OH)2 thì thu được 4 gam kết tủa và dung dịch Y, khối lượng bình tăng 5,58 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác, 13,5 gam X phản ứng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH (đun nóng) được 10,8 gam kết tủa. Chất X là:
A. HCHO
B. C H O 2
C. C 6 H 12 O 6
D. H O - C 4 H 8 - C H O
Đốt cháy hoàn toàn 1,82 gam hỗn hợp C4H10, C3H4, C2H2, dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình 1 đựng P2O5 dư, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xong thấy khối lượng bình 1 tăng 2,34 gam, bình 2 có m gam kết tủa. Tìm m.
Giúp em bài này với ạ!
Khối lượng \(\left(1\right)\) tăng \(H2O\) sinh ra
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{2,34}{18}=0,13\)
Sơ đồ phản ứng : \(C_xH_y+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Bảo toàn các nguyên tố \(C;H\)
\(m_X=m_C+m_H\Rightarrow n_{CO2}=n_C=\dfrac{m_X-m_H}{12}=\dfrac{1,82-0,13.2}{12}=0,13\)
Bài toán cho ta \(0,13\left(mol\right)CO2\) và \(0,1\left(mol\right)Ca\left(OH\right)_2\)
Ta thấy tạo thành 2 muối :
Giai hệ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCO_3}+n_{CO_3^2}=n_{CO_2}\\n_{HCO_3}+2n_{CO^2_3}=n_{OH}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCO_3}=0,06\\n_{CO^2_3}=0,07\end{matrix}\right.\)
Như vậy sẽ có \(0,07\left(mol\right)CaCO_3\) kết tủa
\(\Rightarrow m\downarrow=0,07.100=7\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện (m + 185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m + 83,2) gam. Giá trị của m là
A. 74,4.
B. 80,3.
C. 51,2.
D. 102,4.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện (m + 185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m + 83,2) gam. Giá trị của m là
A. 74,4
B. 80,3
C. 51,2
D. 102,4
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0
B. 12,0
C. 15,0
D. 20,5