cho a mol mg vào dd chưa b mol cuso4 và c mol znso4, thu được dd X và chất rắn Y. hỏ X, Y là những chất nào
Cho hh có a mol Zn tác dụng với dd chứa b mol CuSO4 và c mol AgNO3. Kết thúc pư thu được dd X và chất rắn Y. Biết a = b + 0,5c. Hãy xác định thành phần dd X và chất rắn Y.
Một dd có z mol CuSO4, cho vào dd đó 1 hh bột gồm x mol Mg và y mol Fe. Sau pư thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Xác định mối liên hệ giữa x, y, z
Cho 21,2g hh E gồm Cu và Fe3O4 với tỉ lệ mol tương ứng là 3:1 vào 125g dd HCl 14,6%. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và dd Y a, Tính khối lượng chất rắn X b, Tính C% các chất tan trong dd Y
Gọi \(n_{Fe_3O_4}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Cu}=3a\left(mol\right)\)
\(232a+64.3a=21,2\\ \Leftrightarrow a=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=125.14,6\%=18,25\left(g\right)\)
PTHH:
Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,05------>0,4------->0,05---->0,1
\(m_X=0,05.3.64=9,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=232.0,05+125=136,6\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{136,6}.100\%=4,65\%\\C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,1.162,5}{136,6}.100\%=11,9\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{18,25-0,4.36,5}{136,6}=2,67\%\end{matrix}\right.\)
cho hh x mol Fe và y mol Al vào dd chứa z mol AgNO3 thì thu đc dd A và chất rắn B xđ mối qh giữa x y z thỏa mãn đk sao. Chất rắn B gồm 3 kl, gồm 2 kl, gồm 1 kl
Cho dd Y chứa 0,25 mol Cu2+, x mol Al3+, 0,1 mol Cl- và y mol SO4 2- . Cô cạn dd Y thu được 72,95 gam chất rắn. Tìm x và y
Theo ĐLBTL điện tích:
\(0,25.2+3x=0,1.1+2y\\ \Leftrightarrow2y-3x=0,4\left(1\right)\\ Mà:m_{rắn}=72,95\left(g\right)\\ \Leftrightarrow0,25.64+27x+96y+35,5.0,1=72,95\\ \Leftrightarrow27x+96y=53,4\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+96y=53,4\\2y-3x=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
Cho m gam Cu vao dd chứa 0,04 mol AgNO3 một thời gian thu được dd Y và 3,88 g chất rắn X. Cho 2,925 g Zn vào dd Y đến phản ứng hoàn toàn thu được dd Z và 3,217 g chất rắn T. Tính m :
A. 1,216g
B. 1,088 g
C. 1,344g
D. 1,152g
Giải thích: Đáp án D
nZn =0,052 > nAgNO3 → dd Z chỉ chứa Zn(NO3)2
Bảo toàn số mol NO3 thì nZn(NO3)2(Z) =0,02 mol→ rắn T có mZn = 2,925-0,02.65=1,625g
Trong rắn T đặt nCu =x, nAg =y → 64x + 108y=3,217-1,625 = 1,592(g)
Bảo toàn điện tích trong dd Y có 2x + y =0,04 → x =0,018 mol y =0,004 mol
Bảo toàn khối lượng Cu và Ag trong phản ứng td với AgNO3 có
m + 0,04.108=mCu(Y) +mAg(Y) +3,88 → m =0,018.64+0,004.108+3,88-0,04.108=1,152 (g)
Cho 0,1 mol chất X có công thức là C 2 H 12 O 4 N 2 S tác dụng với dd chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?
A. 26,4 gam
B. 15 gam
C. 14,2 gam
D. 20,2 gam
Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,5.
B. 12,5.
C. 15.
D. 21,8.
Đáp án B
X có công thứ CH6O3N2 tác dụng NaOH sinh ra chất khí làm xanh giấy quỳ → X có cấu tạo CH3NH3NO3
CH3NH3NO3 +NaOH → CH3NH2 + NaNO3 + H2O
Thấy nX < nNaOH → NaOH còn dư : 0,1 mol
mchất rắn = mNaNO3 + mNaOH dư = 0,1. 85 + 0,1. 40 = 12,5 gam
Đáp án B.
Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:
A. 1,088.
B. 1,216
C. 1,152
D. 1,344