Tập xác định của phương trình 2 x x 2 + 1 - 5 = 3 x 2 + 1 là
A. D = ℝ \ 1
B. D = ℝ \ - 1
C. D = ℝ \ ± 1
D. D = ℝ
Cho bất phương trình x + 1 ( x - 2 ) 2 < x + 1 . Tập xác định của bất phương trình là:
A. [-1; + ∞ ]
B. (-1; + ∞ )
C. x ≥ -1, x ≠ 2
D. [-1;2) ∪ (2; + ∞ )
Đáp án: D
x + 1 ( x - 2 ) 2 < x + 1
ĐKXĐ:
Vậy tập xác định của bất phương trình là: [-1;2) ∪ (2; + ∞ )
Chú ý: Học sinh thường hay nhầm lẫn giữa đáp án C và D. Khi câu hỏi là “tập xác định” thì chúng ta phải biểu diễn kết quả dưới dạng tập hợp như đáp án D
Cho phương trình x 2 + x + 1 x - 3 = 1 x - 2 Tập xác định của phương trình là:
A. [ 2 ; + ∞ )
B. [ 0 ; + ∞ )
C. [ 0 ; + ∞ ) / 3
D. [ 2 ; + ∞ ) \ 3
Xác định và so sánh tập nghiệm của các phương trình sau:
\(\begin{array}{l}a)\;x - 1 = 0\\b)\;{x^2} - 1 = 0\\c)\sqrt {2{x^2} - 1} = x\end{array}\)
\(a,x-1=0\Leftrightarrow x=1\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S=\left\{1\right\}\)
\(b,x^2-1=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S=\left\{-1;1\right\}\)
c, ĐK: \(x\ge\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
\(\sqrt{2x^2-1}=x\Leftrightarrow2x^2-1=x^2\Leftrightarrow x^2=1\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S=\left\{-1;1\right\}\)
Từ đó, hai phương trình b và c có cùng tập nghiệm.
Điều kiện xác định của phương trình x - 2 + 6 x - 3 = 4 là tập nào sau đây?
A. R \ 3 .
B. 2 ; + ∞ .
C.R
D. 2 ; + ∞ \ 3 .
Tập xác định của phương trình 3 x + 5 x 2 + 1 = 2 2 − x là:
A. D = − 5 3 ; 2
B. D = − 5 3 ; 2
C. D = − 5 3 ; 2
Điều kiện xác định 3 x + 5 ≥ 0 2 − x > 0 ⇔ x ≥ − 5 3 x < 2 ⇔ − 5 3 ≤ x < 2
Đáp án cần chọn là: A
Bài 1: Cho bất phương trình \(4\sqrt{\left(x+1\right)\left(3-x\right)}\le x^2-2x+m-3\). Xác định m để bất phương trình nghiệm \(\forall x\in[-1;3]\)
Bài 2: Cho bất phương trình \(x^2-6x+\sqrt{-x^2+6x-8}+m-1\ge0\). Xác định m để bất phương trình nghiệm đúng \(\forall x\in[2;4]\)
Câu 3. Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là?
A. S = f B. S = 0 C. S = {0} D. S = {f}
Câu 4. Điều kiện xác định của phương trình là?
A. x ≠ 2 và B. x ≠ -2 và C. x ≠ -2 và x ≠ 3 D. x ≠ 2 và
Câu 5. Cho AB = 3cm, CD = 40cm. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD bằng?
A. B. C. D.
Tập xác định của phương trình x - 5 = 5 - x là:
A. [ 5 ; + ∞ )
B. ( - ∞ ; 5 ]
C. - 5 ; 5
D. 5
Điều kiện xác định của phương trình : x - 5 ≥ 0 5 - x ≥ 0 ⇔ x ≥ 5 x ≤ 5 ⇔ x = 5
Do đó, tập xác định của phương trình là D= {5}
1.Tập các giá trị nguyên của x để biểu thức \(\sqrt{x-1}-\frac{x}{\sqrt{1-x}}\) xác định.
2.Tập nghiệm nguyên của bất phương trình: \(\sqrt{5x-2}\le4\).
Cho phương trình :
\(x^2-2\left(m-1\right)x+m^2-3m=0\)
a) Xác định m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt
b) Xác định m để phương trình có đúng 1 nghiệm âm
c) Xác định m để phương trình có 1 nghiệm bằng 0. Tìm nghiệm còn lại
d) Tìm hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm x1, x2 của phương trình không phụ thuộc và m
e) Xác định m để phương trình có 2 nghiệm thỏa mãn \(x1^2+x2^2=8\)
x2-2(m-1)x+m2-3m=0
△'=[-(m-1)]2-1(m2-3m)=(m-1)2-(m2-3m)=m2-2m+1-m2+3m= m+1
áp dụng hệ thức Vi-ét ta được
x1+x2=2(m-1) (1)
x1*x2=m2-3m (2)
a) để PT có 2 nghiệm phân biệt khi m+1>0 <=> m>-1
b) để PT có duy nhất một nghiệm âm thì x1*x2 <0
e) Áp dụng hệ thức Vi-et, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m-1\right)=2m-2\\x_1x_2=m^2-3m\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x_1^2+x_2^2=8\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=8\)
\(\Leftrightarrow\left(2m-2\right)^2-2\cdot\left(m^2-3m\right)-8=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2-8m+4-2m^2+6m-8=0\)
\(\Leftrightarrow2m^2-2m-4=0\)(1)
\(\Delta=\left(-2\right)^2-4\cdot2\cdot\left(-4\right)=4+32=36\)
Vì \(\Delta>0\) nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_1=\dfrac{2-\sqrt{36}}{4}=\dfrac{2-6}{4}=-1\\m_2=\dfrac{2+\sqrt{36}}{4}=\dfrac{2+6}{4}=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(x_1^2+x_2^2=8\) thì \(m\in\left\{-1;2\right\}\)