Chiếc xe có lốp tốt chạy trên đường khô có thể phanh với độ giảm tốc là 4,90( m / s 2 ) .Nếu xe có vận tốc 24,5m/s thì cần bao nhiêu lâu để dừng?
A. 0,2s
B. 2,8s
C. 5s
D. 61,25s
Chiếc xe có lốp tốt chạy trên đường khô có thể phanh với độ giảm tốc là 4 , 90 ( m / s 2 ) . Nếu xe có vận tốc 24,5m/s thì cần bao nhiêu lâu để dừng?
A. 0,2s
B. 2,8s
C. 5s
D. 61,25s
Chiếc xe có lốp tốt chạy trên đường khô có thể phanh với độ giảm tốc là 4 , 90 m / s 2 .Nếu xe có vận tốc 24,5m/s thì cần bao nhiêu lâu để dừng?
A.0,2s
B.2,8s
C.5s
D.61,25s
Đáp án C.
t = v − v 0 a = 0 − 24 , 5 4 , 9 = 5 s
Một người có khối lượng 50kg đang chạy với tốc độ 5m/s thì nhảy lên chiếc xe lăn có khối lượng 150kg đang chuyển động cùng hướng. Nếu bỏ qua ma sát của xe trên mặt đường thì sau khi nhảy lên, người và xe có cùng tốc độ bằng 1,625m/s. Tính vận tốc của xe lăn trước va chạm?
A. 0,5(m/s)
B. 1(m/s)
C. 1,5(m/s)
D. 2(m/s)
Lời giải
Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật
Gọi v 1 , v 2 , V lần lượt là vận tốc của người, xe trước và xe sau va chạm. Ta có:
m 1 v 1 + m 2 v 2 = m 1 + m 2 V ⇒ V = m 1 v 1 + m 2 v 2 m 1 + m 2 ⇔ 1 , 625 = 50.5 + 150. v 2 50 + 150 ⇔ v 2 = 0 , 5 m / s
Đáp án: A
Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v= 108km/h bỗng hãm phanh với gia tốc có độ lớn là 1 m/s^ vận tốc của xe sau khi hãm phanh được 5s là
Đổi: 108km/h=30m/s
Ta có: v=v0+at \(\Leftrightarrow\)v=30-t
Thay t=5 ta được: v=30-5=25(m/s)
Vậy độ lớn vận tốc của xe sau khi hãm phanh được 5s là 25m/s
Câu 9: Một oto có khối lượng 3 tấn, đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đường 12m trong 3s thì dừng hẳn. Bỏ qua các sức cản bên ngoài. Vận tốc và độ lớn lực hãm phanh có giá trị bằng
A. 10 m/s và 2.104N
B. 15 m/s và 104N
C. 10 m/s và 104N
D. 15 m/s và 2.104N
Quãng đường: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow12=3v_0+\dfrac{1}{2}a\cdot3^2\left(1\right)\)
Vận tốc: \(v=v_0+at\Rightarrow0=v_0+3a\left(2\right)\)
Từ hai pt trên ta suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}v_0=8m/s\\a=-\dfrac{8}{3}m/s^2\end{matrix}\right.\)
Độ lớn lực hãm: \(F_h=-m\cdot a=-3\cdot1000\cdot\left(-\dfrac{8}{3}\right)8000N=8\cdot10^4N\)
Một chiếc xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20m/s . Khi xe A chạy ngang qua gốc tọa độ O thì xe B bắt đầu chạy với gia tốc không đổi có độ lớn bằng 2m/s2 trên một đường thẳng cùng chiều với xe A . Để bắt kịp xe A sau thời gian 10s thì vận tốc ban đầu của xe B phải là
Một chiếc xe chạy trên đường lát gạch, cứ sau 15 m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Biết chu kì dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 s. Xe chuyển động thẳng đều với tốc độ nào dưới đây thì bị xóc ít hơn so với khi xe chuyển động với 3 tốc độ còn lại?
A. 8 , 5 m . s − 1
B. 10 m . s − 1
C. 10 km . h − 1
D. 27 km . h − 1
Chọn đáp án C
+ Xe bị xóc mạnh nhất → cộng hưởng. Tần số dao động riêng của xe bằng với tần số cưỡng bức.
→ Tốc độ của xe để xe bị xóc mạnh nhất v 0 = L T = 10 m / s
+ Với tốc độ 10 km/h = 2,8 m/s xa giá trị v 0 nhất → xe bị ít xóc nhất.
Một chiếc xe có khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250N. Quãng đường hãm phanh là:
A. 14,45m
B. 20m
C. 10m
D. 30m
Chọn đáp án A
Ta có 30,6 km/h = 8,5 m/s.
Định luật II:
( ở đây lực F là lực hãm nên ngược chiều với a)
Áp dụng công thức độc lập thời gian:
Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 100m thì vận tốc ôtô giảm đi 5m/s. Tính quảng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại ?
Gia tốc của ô tô
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{\left(15-5\right)^2-15^2}{2\cdot100}=-0,625\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Quãng đường ô tô đi đucợ cho đến lúc dừng lại
\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0^2-15^2}{2\cdot\left(-0,625\right)}=180\left(m\right)\)