Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 4,48 ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Tổng số mol của hai chất trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol
C. 0,4 mol
D. 0,6 mol.
Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dd HCl vừa đủ tạo ra 2.24l khí (đkc). tính tổng số mol của 2 chất trong hỗn hợp muối
Cho 62g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 hòa tan vừa vặn trong V(ml) dung dịch HCL 36.5% (d=1,4g/ml) thu được 15,68 lít khí B ở đktc a. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính V(ml) HCl
c.Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
khi hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp mgco3,caco3 bằng b gam dung dịch hcl (vừa đủ) thu được c lít khí A không màu(đktc) a) xác định khí A b)tính khối lượng dung dịch muối clorua thu được theo a,b,c
Bạn cho ẩn a = \(m\)MgCO3+CaCO3, b = mddHCl , c = CO2 mà không cho tôi nổi một con số cụ thể thì bạn ác quá đấy.
PTHH:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Cho 63.6g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng với 1,6 lít HCl 1M tạo thành dung dịch Z a)hỗn hợp 2 muối có tan hết không? b)tính thể tích CO2 thoát ra Giúp toi với hiuhiu
a
\(n_{HCl}=1,6.1=1,6\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{63,6}{100}< n_{hh}< \dfrac{63,6}{84}\)
\(\Rightarrow0,636.2< n_{HCl.pứ}< 0,76.2\)
\(\Rightarrow n_{HCl.pứ}< 1,52\left(mol\right)< 1,6\left(mol\right)\)
Axit dư, Hỗn hợp hai muối tan hết.
b Thiếu dữ kiện để làm: )
Cho 18,4g hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 phản ứng với 150g dung dịch HCl 14,6 thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính C % dung dịch sau phản ứng
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}84\cdot n_{MgCO_3}+100\cdot n_{CaCO_3}=18,4\\n_{MgCO_3}+n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCO_3}=0,1mol\\n_{CaCO_3}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1\cdot100}{18,4}\cdot100\%=54,35\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-54,35\%=45,65\%\)
PTHH: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\) \(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{20}{25,6}\cdot100\%=78,125\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=21,875\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(2\right)}=2n_{CaCO_3}=0,4mol\\n_{HCl\left(1\right)}=2n_{CaO}=2\cdot\dfrac{25,6-20}{56}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,6mol\) \(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{210\cdot1,05}\cdot100\%\approx9,93\%\)
28,12 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, MgCl2 và CaCO3 (trong đó khối lượng của oxi là 8,64 gam) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
Số mol oxi là 8,64/16=0,54 (mol), suy ra số mol CO32- trong X là 0,54/3=0,18 (mol) bằng số mol CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng (2H+ + CO32- \(\rightarrow\) CO2 + H2O), suy ra số mol HCl phản ứng là 2nnước=0,18.2=0,36 (mol).
BTKL: m=28,12+0,36.36,5-0,18.44-0,18.18=30,1 (g).
Câu 1
Cho 13,4g hỗn hợp 2 muối CaCo3 và MgCO3 hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36l khí CO2 đktc
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Nếu dùng 9,125g HCl có đủ để hòa tan hết hỗn hợp muối trên ko? TÍnh khối lượng HCl cần dùng
Câu 2 Hòa tan 21,8g hỗn hợp gồm Na2O và K2O vừa đủ vào dung dịch chứa 29,4g H2SO4
Tính khối lượng mỗi oxit ban đầu
Tính khối lượng mỗi muối thu được
Gấp lém nha !!!
Câu 2 :
Đặt :
nNa2O = x mol
nK2O = y mol
mhh= 62x + 94y = 21.8g (1)
Na2O + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O
x________x_________x
K2O + H2SO4 --> K2SO4 + H2O
y________y________y
nH2SO4 = 29.4/98=0.3 mol
=> x + y = 0.3 (2)
Giải (1) và (2) :
x= 0.2
y= 0.1
mNa2O = 0.2*62=12.4g
mK2O = 0.1*94=9.4 g
mNa2SO4 = 0.2*142=28.4g
mK2SO4=0.1*174=17.4g