Đặt vật AB trướci thấu kính hội tụ, ta có ảnh A’B’. Vật AB cách thấu kính là 30cm và A’B’ = 3AB. Tính tiêu cự của TK khi A’B’ là ảnh thật.
A. f = 25cm
B. f = 22,5cm
C. f = 18cm
D. f = 20cm
Đặt vật AB trước 1 thấu kính hội tụ, ta có ảnh A’B’. Vật AB cách thấu kính là 30cm và A’B’ = 3AB. Tính tiêu cự của TK khi A'B' là ảnh thật.
A. f = 25cm
B. f = 22,5cm
C. f = 18cm
D. f = 20cm
Chọn B
DOBA đồng dạng với DOB’A’
AB/A’B’=OB/OB’=> 1/3=30/OB’=>OB’=90cm
DOIF đồng dạng với DB’A’F
OF/B’F=AB/3AB=1/3=> OF=1/3B’F
OF+B’F=OB’=> 4OF=90=>OF=20,5cm
Tiêu cự là 22,5 cm
Đặt 1 vật AB cao 15cm vuông góc với trục chínha thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, vật đặt cách thấu kính 1 khoảng là 45cm
a. Ảnh A’B’ là thật hay ảo? Tại sao? Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
a)Thấu kính hội tụ cho ảnh A'B' là ảnh thật.
Ảnh A'B' ngược chiều vật và nhỏ hơn vật.
b)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{45}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=90cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{15}{h'}=\dfrac{45}{90}\)
\(\Rightarrow h'=A'B'=30cm\)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A’B’. Cho biết khoảng cách vật và ảnh là 125cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 25cm hoặc 100cm
B. 40cm hoặc 85 cm hoặc 100cm
C. 20cm hoặc 105 cm
D. 25cm hoặc 100cm hoặc 17,5cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 24cm; vật AB dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tại A và cách thấu kính một khoảng d = 16cm, cho ảnh A’B’ qua thấu kính. a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính. b. Bằng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, một vật sáng AB =1cm đặt vuông góc với trục chính cách thấu kính 20cm thì cho ảnh A’B’ là
A. ảnh thật đối xứng với vật qua quang tâm O
B. ảnh ảo cao 1cm, cách thấu kính 20cm
C. ảnh ở vô cùng
D. ảnh thật cao 2cm cách thấu kính 15cm
Câu 6. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tại A, cách thấu kính một khoảng d = 20cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính (theo tỉ lệ) và tính chất ảnh của AB qua thấu kính.
b) Xác định vị trí và chiều cao của ảnh?
Đặt một vật sáng phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự f) và cách thấu kính một đoạn 0 < d < f, ta thu được ảnh A’B’ là
A. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật A
B. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật AB
C. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật AB
D. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật AB
Chọn đáp án D
+ Với thấu kính hội tụ, khi vật nằm trong khoảng 0 < f < d → Ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật
Đặt vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm, AB vuông góc trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nhận xét về đặc điểm của ảnh.
b) Biết AB=5cm. Tính A’B’
Gọi chiều cao của vật AB là h
chiều cao của ảnh A`B` là h`
khoảng cách từ vật đến TK là d
khoảng cách từ ảnh đến TK là d`
b) Xét △BOA ∼ △B`OA` ta có
\(\dfrac{h}{h`}=\dfrac{d}{d`}\) (1)
Xét △IF`O ∼ △B`F`A` ta có
\(\dfrac{h}{h`}=\dfrac{f}{d`-f}\) (2)
Từ (1) và (2) ta có
\(\dfrac{d}{d`}=\dfrac{f}{d`-f}\) thay f= 15cm ; d= 30cm
➜d`= 30 thay vào (1) ➜ h`= \(\dfrac{h.d`}{d}\) = 5cm
a) Đ2 của ảnh: A`B` là ảnh thật, ngược chiều với vật
b) Xét
Vật AB ở trước TKHT cho ảnh thật A’B’ = AB. tiêu cự thấu kính là f = 18cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:
A. 24cm
B. 36cm
C. 30cm
D. 40cm
Đáp án: B
HD Giải:
Vật AB ở trước TKHT cho ảnh thật A’B’ = AB nên k = -1
Suy ra d = d’