Viết thương số dưới dạng phân số
3 : 8 = …..
5 : 11 = ……
7 : 10 =…..
1 : 15 =….
14 : 21 = …..
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
5 : 8 =
7 : 12 =
13 : 15 =
12 : 17 =
8 : 11 =
6 : 13 =
18 : 21 =
15 : 23 =
\(5:8=\dfrac{5}{8}\\ 7:12=\dfrac{7}{12}\\ 13:15=\dfrac{13}{15}\\ 12:17=\dfrac{12}{17}\\ 8:11=\dfrac{8}{11}\\ 6:13=\dfrac{6}{13}\\ 18:21=\dfrac{18}{21}=\dfrac{6}{7}\\ 15:23=\dfrac{15}{23}\)
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
9 : 7 ; 8 : 5 ; 19 : 11 ; 3 : 3 ; 2 : 15
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
9 : 7 ; 8 : 5 ; 19 : 11 ; 3 : 3 ; 2 : 15
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số :
9 : 7 ; 8 : 5 ; 19 : 11 ; 3 : 3 ; 2 : 15.
Giải giúp mik nha!
\(9:7=\dfrac{9}{7};8:5=\dfrac{8}{5};19:11=\dfrac{19}{11};3:3=\dfrac{3}{3}=1;2:15=\dfrac{2}{15}\)
Viết các thương sau dưới dạng phân số:
8 :15 =
7 : 3 =
45 : 100 =
11 : 26 =
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
14 : 7 ; 3 : 10 ; 9 : 8 ; 6 : 6
\(14:7=\dfrac{14}{7}\)
\(3:10=\dfrac{3}{10}\)
\(9:8=\dfrac{9}{8}\)
\(6:6=\dfrac{6}{6}\)
4: Viết thương các phép chia sau dưới dạng phân số rồi viết thành số tự nhiên ( nếu có thể)
5 : 13; 18 : 7; 12 : 25; 21 : 7; 84 : 21; 120 : 15
hellooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooo mấy dứa dở
a, Trong các phân số sau đây , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? giải thích .
5/8 ; -3/20 ; 4/11 ; 15/22 ; -7/12 ; 14/35
b , Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn ( viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc )
Phân số hữu hạn là : \(\frac{5}{8}=0.625,-\frac{3}{20}=-0.15\)\(\frac{14}{35}=\frac{2}{5}=0.4\) vì mẫu tối giản của chúng là tích của các lũy thừa 2 và 5.
Phân số còn lại là vô hạn tuần hoàn vì mẫu của chúng không phân tích được thành tích của các lúy thừa 2 và 5.
Số \(\frac{4}{11}=0.\left(36\right),\frac{15}{22}=0.68\left(18\right),-\frac{7}{12}=-0.58\left(3\right)\)