Khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu nước tưới nghiêm trọng.
B. khí hậu có mùa đông lạnh.
C. thời tiết diễn biến thất thường.
D. diện tích đất trồng nhỏ.
Khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu nước tưới nghiêm trọng.
B. khí hậu có mùa đông lạnh.
C. thời tiết diễn biến thất thường.
D. diện tích đất trồng nhỏ.
Đáp án C
Do thời tiết diễn biến thất thường (có năm rét đậm, rét hại, năm khô nóng,…) nên việc sản xuất nông nghiệp ở TDMNBB gặp nhiều khó khăn.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các khó khăn đối với phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miên núi Bắc Bộ?
1. Rét đậm, rét hại, sương muối.
2. Thiếu nước về mùa đông.
3. Giống cây trồng không thích nghi.
4. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Về mặt tự nhiên, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có khó khăn này:
A.Thời tiết thất thường B. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển
C. Môi trường bị giám sát nghiêm trọng
D. Địa hình bị chia cát manh ở Tây Bắc
Khó khăn chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn
B. thời tiết, khí hậu diễn biến thât thường
C. thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô
D. thiếu quy hoạch trong việc mở rộng vùng chuyên canh
Khó khăn chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường, các hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, tình trạng thiếu nước vào mùa khô. Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng (sgk Địa lí 12 trang 148). Trong đó, việc thiếu cơ sở cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn đang hạn chế khả năng phát triển nông nghiệp hàng hóa ở TDMNBB => Chọn đáp án A
Khó khăn nào sau đây không phải là khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Rét đậm, rét hại, sương muối
B. Khí hậu có mùa đông lạnh
C. Tình trạng thiếu nước về mùa đông
D. Mạng lưới cơ sở chế biến nông sản còn hạn chế
Hướng dẫn: SGK/148, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B.
Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do
A. Thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô
B. Thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường
C. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường
D. Thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước mùa đông. Mạng lưới các cơ sở chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng (sgk Địa lí 12 trang 148) => Chọn đáp án D
Hãy cho biết trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai.
a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với hai quốc gia là Lào và Campuchia (Cambodia).
b) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh nhất cả nước.
c) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông lớn thuận lợi cho phát triển thuỷ điện.
d) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất cả nước.
- Câu a) sai. Vì: vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với hai quốc gia là Lào và Trung Quốc.
- Câu b), c), d) đúng.
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Ngập lũ trên diện rộng
B. Thiếu nước ngọt trong mùa khô
C. Đất nhiễm phèn
D. Đất nhiễm mặn
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Ngập lũ trên diện rộng
B. Thiếu nước ngọt trong mùa khô
C. Đất nhiễm phèn
D. Đất nhiễm mặn
Câu 7:Tiềm năng du lịch biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?
Câu 8: Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
Câu 9: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Câu 10: Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do đâu ?
Câu 12: Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ ?
Câu 13: Vị trí của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa thế nào trong việc phát triển kinh tế, xã hội ?
Câu 14; Đặc điểm nổi bật của việc sản xuất nông nghiệp ở vùng ĐBSH ?
Câu 15 Kể tên Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
Câu 16: Kể tên các loại tài nguyên khoáng sản có giá trị ở vùng ĐBSH?
Câu 17: Nêu Vị trí, ĐKTN vùng trung du và miền núi Bắc Bộ ?
Câu 18: Bài Thương mại và du lich ( chỉ tìm hiểu phần du lịch) , liên hệ du lịch địa phương?
7 ; Du lịch biển, đảo là một trong những thế mạnh lớn nhất của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
8: Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là quỹ đất nông nghiệp hạn chế do vùng hẹp ngang, nhiều đồi núi ăn sát ra biển.
9: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long và Lạng Sơn.
10: Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của: Hệ thống đang tự động kết nối lại.
12:
1 | Thanh Hóa | 11.120,60 |
2 | Nghệ An | 16.493,70 |
3 | Hà Tĩnh | 5.990,70 |
4 | Quảng Bìn |
13:Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp Đông Nam Bộ ở phía nam, thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển; giáp với Tây Nguyên và là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia, Thái Lan, thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế và hình thành nền kinh tế ...
câu 14:
Những đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp ở ĐBSCL là:
Công nghiệp của vùng mới phát triển, chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP (27,3%) năm 2014.
Các ngành công nghiệp chính của vùng là: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành khác.
Sản xuất điện và sản xuất hoá chất phát triển nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của vùng.
câu 15: Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long (Quảng Ninh).
câu 16: Đồng bằng sông Hồng ít tài nguyên khoáng sản, có giá trị nhất đáng kể là đá vôi, sét cao lanh, than nâu và khí tự nhiên
câu 17:
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Là vùng lãnh thổ phía bắc đất nước, nằm sát chí tuyến bắc. Phía Bắc giáp Trung Quốc , Tây giáp Lào, Đông giáp Đồng bằng sông Hồng và biển, Nam giáp Bắc Trung Bộ.
- Chiếm 30,7% diện tích cả nước và gồm 15 tỉnh.
- Trung du và miền núi Bắc bộ nằm liền kề với đồng bằng sồng Hồng là cái nôi của nền văn hoá Việt Nam, giáp một vùng biển giàu tiềm năng .
- Vị trí vùng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc giao lưu kinh tế trao đổi hàng hoá với các vùng trong nước, với nước bạn Trung Quốc, Lào (qua các cửa khẩu …) và các nước trong khu vực Châu Á -Thái Bình Dương và thế giới (qua các cảng …)