So sánh m 2 và m nếu: m dương nhưng nhỏ hơn 1
So sánh \(m^2\) và \(m\) nếu :
a) \(m>1\)
b) \(m\) dương nhưng nhỏ hơn 1
a. Nếu \(m>1\) thì \(m^2>m\) (nhân cả hai vế với số dương m)
Vậy nếu \(m>1\) thì \(m^2>m\)
b. Nếu m dương nhưng m<1 thì m2<m
So sánh m 2 và m nếu: m lớn hơn 1
1 ) Tìm hai phân số có mẫu dương biết rằng trong hai mẫu có một mẫu gấp 5 lần mẫu kia và sau khi quy đồng mẫu hai phân số đó thì được 56/210 và -65/210
2 ) Cho a thuộc { -5 ; 7 ; 9 } ; b thuộc { 0 ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 }
tìm GTLN và GTNN của phân số a/b
3) Hai người đi cùng quãng đườngAB . Người thứ nhất đi hết 32 phút , người thứ hai đi hết 48 phút
a ) So sánh quãng đường người thứ nhất đi trong 20 phút với quãng đường người thứ hai đi trong 28 phút .
b ) Người thứ hai phải đi trong bao lâu để được quãng đường bằng quãng đường người thứ nhất đi trong 24 phút ?
4 ) Có bao nhiêu phân số lớn hơn 1/6 nhưng nhỏ hơn 1/4 mà :
a ) Tử là 1
b) Tử là 5
5) Cho hai phân số : 7/12 và 5/8
a ) Tìm một phân số lớn hơn 7 / 12 nhưng nhỏ hơn 5 / 8
b ) Tìm hai phân số lớn hơn 7/12 nhưng nhỏ hơn 5/8
c) Tìm 9 phân số lớn hơn 7/12 nhưng nhỏ hơn 5/8
6) So sánh ;
a) 64/85 và 73/81 ; b ) n+1 / n+2 và n / n+3 ( n thuộc N* )
7 ) so sánh :
a ) 11/32 và 16/49
b ) 58/89 và 36/53
c ) ( 1/80 )^7 với ( 1/243)^6
8 ) So sánh :
a ) 67/77 và 73/83 b) 456 / 461 và 123/128 c) 2003.2004 - 1 / 2003.2004 và 2004.2005 - 1 / 2004.2005
9 ) A = 3535. 232323 / 353535 . 23 ; B = 3535/3534 ; C = 2323/2322
10 ) So sánh : A = 5.(11.13 - 22.26 )/ 22.26 - 44.52 và B = 138^2 - 690 / 137^2 - 548
11 ) So sánh : 53/57 và 531/571 ; b ) 25/26 và 25251/26261 c ) ( 3/8)^5 với ( 5/243)^3
12 ) Cho a,b,m thuộc N*
Hãy so sánh a + m / b + m với a/b
13 ) Cho A = 10^11 - 1 / 10^12 - 1 ; B = 10^10 + 1/10^11 + 1
hãy so sánh A với B
14) So sánh các phân số sau mà không cần thực hiện phép tính ở mẫu
A = 54.107 - 53/53.107 = 54 ; B = 135.269 - 133 / 134.269 + 135
Cho a,b là 2 số nguyên dương không nhỏ hơn 2 và nguyên tố cùng nhau. Nếu m,n là 2 số nguyên dương thỏa mãn: (a^n + b^m) chia hết cho
(a^m + b^n) thì ta có m chia hết cho n.
Trình bày chi tiết và giải nhanh lên nhé
Nhập số nguyên dương N (1≤ N ≤ 30000) từ bàn phím và đưa ra màn hình thông tin sau :
Dòng 1: số M là giá trị biểu thức √1 + √2 + .... + √N
Dòng 2: số nguyên tố nhỏ nhất còn lớn hơn M*N
Dòng 3: số tự nhiên nhỏ nhất có số ước bằng phần nguyên của √N, nếu không có in số 0.
Mọi Người giúp em với ạ. em đang cần câu trả lời gấp ạ
uses crt;
var n,i:integer;
m:real;
begin
clrscr;
repeat
write('Nhap n='); readln(n);
until (1<=n) and (n<=30000);
m:=0;
for i:=1 to n do
m:=m+sqrt(i);
writeln('m=',m:4:2);
readln;
end.
Bài 1 Tìm hai phân số khác nhau,các phấn số này lớn hơn 1/5 nhưng nhỏ hơn 1/4.
Bài 2 : a) Cho phân số a/b (a,b thuộc tập hợp N , b khác 0. Giả sử a/b < 1 và m thuộc tập hợp N,m khác 0 . Chứng tỏ rằng
a/b<a+m/b+m
b) Áp dụng kết quả ở câu a) để só sánh 434/561 và 441/568
Bài 3 : Cho phân số a/b (a,b thuộc tập hợp N , b khác 0. Giả sử a/b > 1 và m thuộc tập hợp N,m khác 0.Chứng tỏ rằng
a/b>a+m/b+m
b) Áp dụng kết quả ở câu a) để só sánh: 237/142 và 246/151
Bài 4: So sánh : A=1718+1/1719+1 và B = 1717+1/1718+1
Bài 5 : So sánh : C=9899+1/9889+1 và D = 9898+1/9888+1
Cho phân số a/b nhỏ hơn 1 hãy so sánh phân số a/b với phân số a+m/b+m ( m là số tự nhiên)
\(\text{Giải}\)
\(\text{Vì a phần b bé hơn 1 nên b lớn hơn a đặt: b=a+n}\)
\(\text{suy ra a phần b=1-n phần b}\)
\(\text{a+m phần b+m=1-n:(b+m) vì: b bé hơn b cộng m nên:}\)
\(\text{n:b bé hơn: n:(b+m)}\)
\(\text{suy ra a:b bé hơn (a+m):(b+m). Với m=0 thì 2 phân số trên bằng nhau}\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow2^-}\dfrac{3x^2+x-1}{2x^2-5x+2}\)
+ Cho mình hỏi khi tử dương, đối với bài này và mẫu dần đến 0, nhưng mẫu lớn hơn 0 hay nhỏ hơn không.
Theo mình hiểu là giới hạn dần đến 2- thì mẫu âm, còn 2+ thì mẫu dương, nhưng nếu giới hạn chỉ dần đến 2 mà không biết là mẫu dương hay âm thì xác định giới hạn là dương hay âm vô cực như nào ạ
Giới hạn đến 2- thì là x nhỏ hơn 2, giới hạn đến 2+ thì là lớn hơn 2
Mà thật ra là bạn chỉ nên quan đến khi x tiến đến 2- hay 2+ khi có dấu căn hoặc là giá trị tuyệt đối thôi, còn trong những dạng này thì thay như bình thường. Mẫu bằng 0 thì xem trên tử, tử bằng 0 thì biến đổi hoặc tử khác 0 thì sẽ ra kết quả luôn
\(\lim\limits_{x\rightarrow2^-}\dfrac{3x^2+x-1}{2x^2-5x+2}\)
\(=+\infty\) vì \(\left\{{}\begin{matrix}\lim\limits_{x\rightarrow2^-}3x^2+x-1=3\cdot2^2+2-1=3\cdot4+1=13>0\\\lim\limits_{x\rightarrow2^-}2x^2-5x+2=2\cdot2^2-5\cdot2+2=0\\\end{matrix}\right.\)
Giới hạn 1 phía thì gần như bạn kia nói (mặc dù cuối cùng lại kết luận sai). Với \(x\rightarrow2^-\) thì đồng nghĩa \(x< 2\), nên khi đó nhìn lên khu vực xét dấu của \(2x^2-5x+2\) ta sẽ biết nó âm hay dương.
Nếu giới hạn \(x\rightarrow2\) mà tử, mẫu có cùng nhân tử \(x-2\) (nghĩa là rút gọn được) thì làm bình thường. Còn nếu chỉ có mẫu tiến tới 0, tử tiến tới 1 số khác 0 thì có thể kết luận ngay là giới hạn này ko tồn tại (ngoại trừ trường hợp dấu của mẫu số ko đổi khi x đi qua 2, ví dụ như \(\left(2x^2-5x+2\right)^2\) thì nó luôn dương, hoặc \(\left|2x^2-5x+2\right|\) cũng vậy)
Ví dụ cụ thể: \(\lim\limits_{x\rightarrow2^-}\dfrac{3x^2+x-1}{2x^2-5x+2}=-\infty\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{3x^2+x-1}{2x^2-5x+2}\) không tồn tại.
\(\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{3x^2+x-1}{\left|2x^2-5x+2\right|}=+\infty\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{3x^2+x-1}{-\left(2x^2-5x+2\right)^2}=-\infty\)
Theo định nghĩa về giới hạn tại 1 điểm: giới hạn tại 1 điểm chỉ tồn tại khi giới hạn trái và giới hạn phải tại đó bằng nhau.
Nghĩa là muốn \(\lim\limits_{x\rightarrow a}f\left(x\right)\) thì \(\lim\limits_{x\rightarrow a^+}f\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow a^-}f\left(x\right)\)
Trong ví dụ của em \(\lim\limits_{x\rightarrow2^-}f\left(x\right)=-\infty\) còn \(\lim\limits_{x\rightarrow2^+}f\left(x\right)=+\infty\)
Rõ ràng là \(-\infty\ne+\infty\) nên \(\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{3x^2+x-1}{2x^2-5x+2}\) ko tồn tại
Cho các số hữu tỉ x=a/b, y = c/d, z = m/n. Biết ad - BC = 1 , cn - dm =1 , B, d, n nhỏ hơn 0
a) hãy so sánh các số x, y, z
B) so sánh y với t biết t = a+m/b+m với b+n khác 0