Đề bài:Biết kim giây của đồng hồ treo tường dài 15 cm. Tính tốc độ dài của kim phút
Ta có: \(r_{ph}=15cm=0,15m\)
Chu kì quay của 1 phút (mỗi phút kim giây quay 60 vòng)
\(\Rightarrow T_{ph}=60s\)
Tốc độ góc của kim phút:
\(\omega_{ph}=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{60}=\dfrac{\pi}{30}\)(rad/s)
Tốc độ dài của kim phút:
\(v_{ph}=\omega_{ph}\cdot r_{ph}=\dfrac{\pi}{30}\cdot0,15\approx0,016\)(m/s)
Chỉ chi tiết em bài này với ạ:
Một đồng hồ treo tường có kim giây dài 15 cm.Tính:
a, Chu kì, tần số của kim giây
b, Tốc độ góc và tốc độ dài của kim giây
a) Chu kì quay của kim giây là:
\(T=60s\)
Tần số của kim giây:
\(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{60}\left(\text{vòng/s}\right)\)
b) Tốc độ góc của kim giây:
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{60}=\dfrac{\pi}{30}\left(rad/s\right)\)
Tốc độ dài:
\(v=\omega.r=\dfrac{\pi}{30}.0,15\approx0,016\left(m/s\right)\)
Biết kim phút của đồng hồ treo tường có chiều dài a=10,0cm. Biết tỉ số tốc độ của điểm đầu kim phút và tốc độ của điểm đầu kim giờ là 12,0. Tính chiều dài của kim giờ <3
Ta có: \(\dfrac{v_1}{v_2}=\dfrac{r_1\omega_1}{r_2\omega_2}\)
Mà: \(\dfrac{\omega_1}{\omega_2}=\dfrac{T_1}{T_2}=12\Rightarrow\dfrac{r_1}{r_2}=\dfrac{12}{12}\)
\(\Rightarrow r_2=\dfrac{12}{12}\cdot10=10\left(cm\right)\)
Bạn coi lại đề thử ha
Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 cm và kim giờ dài 10 cm. Tính tốc độ dài của hai đầu kim phút và kim giờ ?
A. 0,1454. 10 - 3 s
B. 0,1454. 10 - 4 s
C. 0,5414. 10 - 4 s
D. 0,1541. 10 - 3 s
Chọn đáp án B
+ Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim phút
+ Mà
(m/s)
+ Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim giờ
+ Mà
(m/s)
Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 12cm và kim giờ dài 9cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.
* Kim giờ quay 1 vòng hết thời gian T g = 12 h = 43200 s .
Tốc độ góc ω g = 2 π T g = 2.3 , 14 43200 = 0 , 000145 rad/s.
Tốc độ dài v g = r ω g = 0 , 0.0 , 000145 = 1 , 3.10 − 5 m/s.
* Kim phút quay 1 vòng hết thời gian T p h = 1 h = 3600 s.
Tốc độ góc ω p h = 2 π T p h = 2.3 , 14 3600 = 0 , 00174 rad/s.
Tốc độ dài v p h = R ω p h = 0 , 12.0 , 00174 = 2.10 − 4 m/s.
Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.
Kim phút quay 1 vòng được 1h → Chu kì quay tròn của điểm đầu kim phút là: Tp = 1h = 3600 s
Kim giờ quay 1 vòng hết 12 h → Chu kì quay tròn của điểm đầu kim giờ là: Tg = 12h = 43200 s.
Áp dụng công thức liên hệ giữa tố độ dài và tốc độ góc:
Ta có:
• Tốc độ dài của kim phút là:
• Tốc độ góc của kim phút là:
• Tốc độ góc của kim giờ là:
Tốc độ dài của kim giờ là:
Vg = Rg.ωg = 0,08. 1,45.10-4 = 0,116.10-4 m/s = 0,0116 mm/s.
cho 1 đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giay dài 15 cm bt rằng các kim quay đều . tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu 2 kim
+ Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim phút
+ Mà
(m/s)
+ Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim giờ
+ Mà
(m/s)
Tốc độ dài của điểm đầu 2 kim
\(v_p=\dfrac{2\pi}{T}\cdot r=\dfrac{2\cdot\pi}{3600}\cdot10=\dfrac{1}{180}\pi\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
\(v_g=\dfrac{2\pi}{T}\cdot r=\dfrac{2\cdot\pi}{60}\cdot15=\dfrac{1}{2}\pi\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Tốc độ góc của điểm đầu 2 kim
\(\omega_p=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{3600}=\dfrac{1}{1800}\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
\(\omega_g=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{60}=\dfrac{1}{30}\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.
Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 2,5cm, kim phút dài 3cm. So sánh tốc độ góc của 2 đầu kim nói trên.
A. ω p h u t = 6 ω g i o
B. ω p h u t = 12 ω g i o
C. ω p h u t = 24 ω g i o
D. ω p h u t = 48 ω g i o