Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính thể tích khí hidro ở đktc đã tham gia phản ứng.
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Cho luồng khí Hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột Copper (II) Oxide nung nóng, bột Oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b) Cho biết thu được `12,8` g kim loại đồng, hãy tính:
`-` Khối lượng Cu (II) Oxide đã tham gia phản ứng.
`-` Thể tích khí Hydrogen ở đkc `(25^0 C` và `1` bar`)` đã tham gia phản ứng.
`-` Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng.
_____
Yc: Không copy, sao chép câu trả lời từ các nguồn khác. Hoàn toàn là câu trả lời của mình.
\(H_2+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(b,n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hidro để khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao và thu được 12,8g kim loại đồng. a. Hãy lập phương trình phản ứng trên b. Tính thể tích khí hiđro đã dùng (đktc)? c. Tính khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng?
a) nCu=0,2(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
b) nH2=nCuO=nCu=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) mCuO=0,2.80=16(g)
Dẫn dòng khí H2 dư đi qua 8 g bột CuO màu đen nung nóng thấy tạo ra bột Cu màu đỏ kèm theo hơi nước a.xác định khối lượng đồng thu được sau khi phản ứng kết thúc b.tính thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn đã tham gia phản ứng trên
Chỉ ra dấu hiệu của phản ứng hóa học
Thả một mẩu kim loại sắt vào dung dịch axit clohidric tạo ra sắt (II)clorua và khí hdro
Đốt cháy lưu huỳnh tạo thành khí có mùi hắc
Dẫn khí hidro qua bột đồng (II) oxit màu đen tạo thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước
Khử hoàn toàn 0,3 mol đồng 3 oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao. sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ và hơi nước
a, tính số mol khí hidro cần dùng cho phản ứng
b, viết phương trình hóa học xảy ra
c, tính thể tích hidro ở (điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng
Bài1: Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hidro A)Tính khối lượng kim loại thu được B)tính cụ thể khí hidro (đktc) đã tham gia phản ứng, Cu=64, O=16 Bài 2: trong phòng thí nghiệm, người ta cho Fe tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thứ được FeCl2 và 5,6 lít H2 ở đktc A)Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng. B)tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Fe=56, H=1, Cl=35,5
Bài 1.
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,6 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Cu}=0,6.64=38,4g\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l\)
Bài 2.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 ( mol )
\(m_{Fe}=0,25.56=14g\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25g\)