Ba điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = R 3 = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.
Ôn tập 1:
Bài 1: Cho 2 điện trở R\(_1\) = 2Ω, R\(_{ }\)\(_2\) = 3Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là bao nhiêu?
Bài 2: Cho 2 điện trở R\(_1\) = 10Ω, R\(_2\) = 20Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là bao nhiêu?
Bài 1:
\(R=R1+R2=2+3=5\Omega\)
Bài 2:
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\Omega\)
Bài 1.
\(R_1ntR_2\)\(\Rightarrow\) Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_2=2+3=5\Omega\)
Bài 2.
\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow\) Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\Omega\approx6,67\Omega\)
Mạch điện gồm 2 điện trở R1=20Ω,R2=30Ω được mắc song song và mắc vào hiệu điện thế 12V.Tính Rtương đương và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
ta có:
\(R=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=12\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=1A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\)Ω
Ta có \(U=R_{tđ}.I \)
Thay số: \(U=12.1,2=14,4\)Ω
Ta có: \(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{14,4}{20}=0,72\)A
Lại có: \(I_2=I-I_1=1,2-0,72=0,48\)A
Vậy cường độ dòng điện đi qua R1 và R2 lần lượt là 0,72A và 0,48A
Ba điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = R 3 = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Điện trở tương đương của đoạn mạch là R t đ
Vì R 1 , R 2 , R 3 mắc song song với nhau nên ta có:
Cho mạch điện như hình vẽ Biết : R1=10Ω R2=20Ω a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b) tính cường độ dòng điện chạy trong mạch kín và qua mỗi điện trở? c) nếu mắc điện trở r song song với điện trở r1 để cường độ dòng điện chạy qua trong mạch lúc này là I = 0, 5A tính giá trị điện trở r3 = ? d) tính nhiệt lượng tỏa ra trên cả đoạn mạch trong 30 phút?
Có ba điện trở R 1 = 5( ) , R 2 = 3( ) , R 3 = 15( ) được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,5 V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này? b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{15}=\dfrac{3}{5}\Rightarrow R=0,6\Omega\)
b. \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,5}{0,6}=\dfrac{25}{6}A\)
Một mạch điện gồm 1 ampe kế có điện trở Ra,1điện trở R=10Ω và 1 vôn kế có điện trở Rv=1000V,mắc nối tiếp.Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế U thì số chỉ của vôn kế là 100V.Nếu mắc vôn kế song song với R thì số chỉ của nó vẫn là 100V.Tính Ra và U
Khi mắc ampe kế, vôn kế, R nối tiếp, ta có mạch RantRVntR
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính lúc đó
I1=\(\dfrac{U_V}{R_V}=\dfrac{100}{1000}=0,1\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu R:
UR=\(I_1.R=0,1.10=1\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
U=\(U_a+U_V+U_R=0,1.R_a+101\left(V\right)\left(1\right)\)
Khi mắc vôn kế song song với R, ta có mạch điện Rant(R//RV)
Cường độ dòng điện trong mạch chính lúc đó
I2=\(\dfrac{U_V}{R}+\dfrac{U_V}{R_V}=\dfrac{100}{1000}+\dfrac{100}{10}=10,1\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
U=\(U_a+U_V+U_R=10,1.R_a+100\left(V\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2):
0,1Ra+101=10,1Ra+100
Suy ra Ra=0,1Ω(3)
Thế (3) vào (1) ta được
U=0,1.0,1+101=101,01(V)
Vậy Ra=0,1Ω U=101,01(V)
Cho hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 18V.
a- Tính điện trở tương đương của đoan mạch?
b- Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c- Mắc nối tiếp với R2 thêm một điện trở R3 = 5 Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cưòng độ dòng điện qua mạch chính lúc này?
a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)
b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)
c. R23 = R2 + R3 = 10 + 5 = 15 ôm
Rtđ = \(\frac{R1.R23}{R1+R23}=\frac{15.15}{15+15}=7,5\) ôm
Cddđ qua mạch chính là
I = \(\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{18}{7,5}=2,4\) A
vì mắc song song với nhau cho nên Rtd=R1R2/R1+R2=6 ôm
ta có U1=U2=Um
=>I1=U/R1=18/15=1,2A
=>I2=U/R2=18/10=1,8A
c)R2 và R3 mắc nối tiếp =>Rtd=10+5=15 ôm
dòng điện chạy trong mạch chính là
I=U/R=18/7,5=2,4 A
Ba điện trở R1 = 10Ω , R2 = R3 = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ
a,có \(R1//R2//R3\)
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}\)
\(=>Rtd=5\left(om\right)\)
\(b,=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{5}=2,4A\)
\(=>U=U123=U1=U2=U3=12V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{10}=1,2A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{20}=0,6A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{12}{20}=0,6A\end{matrix}\right.\)
Điện trở 10Ω và điện trở 20Ω mắc song song vào nguồn điện. Nếu công suất tiêu thụ ở điện trở 10Ω là a thì công suất tiêu thụ ở điện trở 20Ω là:
A.\(\dfrac{a}{4}\)
B.\(\dfrac{a}{2}\)
C.a
D.2a
\(R1//R2\Rightarrow U=U1=U2\)
\(P1=\dfrac{U1^2}{10}=a\Rightarrow U1^2=10a\)
\(P2=\dfrac{U2^2}{20}=\dfrac{U1^2}{20}=\dfrac{10a}{20}=0,5a\)
Chọn B