Phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra?
A. H2Ohơi nóng + F2 →
B. KBrdd + Cl2 →
C. NaIdd + Br2 →
D. KBrdd + I2 →
c)
MnO2 + 4HCl => MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2KBr => 2KCl + Br2
Br2 + 2NaI => 2NaBr + I2
H2 + I2 -to-> 2HI
2HI + Cl2 => 2HCl + I2
d)
CaOCl2 + 2HCl => CaCl2 + Cl2 + H2O
CaCl2 -đpnc-> Ca + Cl2
2NaOH + Cl2 => NaCl + NaClO + H2O
NaClO + 2HCl => NaCl + Cl2 + H2O
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl
AgCl -as,to-> Ag + 1/2Cl2
Chúc bạn học tốt !!!
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng tự oxi hóa, tự khử
A. 2 F 2 + 2 H 2 O → 4HF + O 2
B. Cl 2 + H 2 O → HCl + HClO
C. Cl 2 + 2KBr → KCl + Br 2
D. 3Cl + 2Al → 2Al Cl 3
: Thể tích khí Cl2 ở điều kiện chuẩn (1bar, 25oC) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 5,6 gam bột iron là: A. 2,479 lít.
B. 3,7185 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Khí fluorine (F2 ) và khí oxygen (O2 ).
B. Carbon (C) và khí oxygen (O2 ).
C. Bột iron (Fe) và sulfur (S).
D. Khí hydrogen (H2 ) và khí oxygen (O2 )
giúp mình với mai mình thi rồi :(
1) B
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
0,1-->0,15
=> VCl2 = 0,15.24,79 = 3,7185(l)
2) A
C1 :
Chọn phát biểu sai:
A. F2 oxi hóa mãnh liệt H2O.
B. Cl2 phản ứng một phần với H2O và oxi hóa được H2O.
C. Br2 phản ứng một phần với H2O và không oxi hóa được H2O.
D. I2 không phản ứng với H2O.
C2 :
Nhận xét nào đúng về tính chất hóa học của nhóm Halogen:
A. F2, Cl2, Br2, I2 chỉ có tính oxi hóa mạnh.
B. Tính khử giảm dần theo chiều F2 → I2.
C. Tính oxi hóa tăng dần theo chiều F2 → I2.
D. F2 chỉ có tính oxi hóa mạnh. Cl2, Br2, I2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Giải thích nữa nha
1.
Chọn B.
Cl2 tác dụng với nước nhưng nó tự oxi hoá khử chính nó, nước chỉ là môi trường.
I2 phản ứng rất ít với nước, gần như là không phản ứng.
2.Chọn D
(F2 chỉ có thể giảm số oxi hoá 0 xuống -1 nên chỉ có tính oxi hoá. Các halogen khác có các số oxi hoá dương nên ngoài tính oxi hoá còn có tính khử)
Dùng phản ứng với nước có chứng minh được tính oxi hóa của F2>Cl2 >Br2>I2 không ?
Ko thể vì
F2+H2O->HF+H2O
Cl2+H2O->HCl+HClO
Br2 ko tan nổi trên mặt nước
I2 ko tan chìm xuống nước
Để chứng minh tính oxi hóa thay đổi theo chiều: F2 > Cl2 > Br2 > I2, ta có thể dùng phản ứng
A. halogen tác dụng với hiđro
B. halogen mạnh đẩy halogen yếu
C. halogen tác dụng với kim loại
D. cả ba phản ứng ở A, B và C
Cho các chất tham gia phản ứng:
a. S + F2 b. SO2 + Br2 + H2O
c. SO2 + O2 d. SO2 + H2SO4 đặc, nóng
e. SO2 và H2O f. H2S + Cl2(dư) + H2O
Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các chất tham gia phản ứng:
a. S + F2 b. SO2 + Br2 + H2O
c. SO2 + O2 d. SO2 + H2SO4 đặc, nóng
e. SO2 và H2O f. H2S + Cl2(dư) + H2O
Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2)
A. Ở điều kiện thường là chất khí
B. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
C. Có tính oxi hóa mạnh
D. Tác dụng mạnh với nước
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen có 7 e ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt trạng thái cấu hình khí hiếm bền vững → Có tính oxi hóa mạnh.
Vì sao người ta có thể điều chế Cl 2 , Br 2 , I 2 bằng cách cho hỗn hợp dung dịch H 2 SO 4 đặc và MnO 2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế F 2 Bằng cách nào có thể điều chế được F 2 ? Viết PTHH của các phản ứng.
Người ta có thể điều chế Cl 2 , Br 2 , I 2 bằng cách cho hỗn hợp dung dịch H 2 SO 4 đặc và MnO 2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua
Các sản phẩm trung gian là HCl, HBr, HI bị hỗn hợp ( MnO 2 + H 2 SO 4 ) oxi hoá thành Cl 2 , Br 2 , I 2 . Các PTHH có thể viết như sau :
NaCl + H 2 SO 4 → Na HSO 4 + HCl
MnO 2 + 4HCl → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Các phản ứng cũng xảy ra tương tự đối với muối NaBr và NaI.
Không thể áp dụng phương pháp trên để điều chế F 2 vì hỗn hợp oxi hoá ( MnO 2 + H 2 SO 4 ) không đủ mạnh để oxi hoá HF thành F 2
Cách duy nhất điều chế F 2 là điện phân KF tan trong HF lỏng khan Dùng dòng điện một chiểu 8-12 von ; 4000 - 6000 ampe ; Bình điện phân có catôt làm bằng thép đặc biệt hoặc bằng đồng và anôt làm bằng than chì (graphit).
Ở catot: 2 H + + 2 e → H 2
Ở anot: 2 F - → F 2 + 2 e