Cây hấp thụ Kali ở dạng
A. K2CO3
B. K+
C. K2SO4
D. KOH
Cây hấp thụ Kali ở dạng
A. K2CO3
B. K+
C. K2SO4
D. KOH
Cho các phát biểu sau:
I. Nito có chức năng chủ yếu là duy trì sự cân bằng ion trong tế bào.
II. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
III. Để bổ sung nguồn nito cho cây, con người thường sử dụng phân hữu cơ.
IV. Kali có chức năng chủ yếu là biến đổi thế nước trong tế bào, là nhân tố phụ gia của enzim.
V. Thực vật hấp thụ Kali dưới dạng nguyên tố K.
VI. Để bổ sung nguồn Kali cho cây, con người thường sử dụng dạng phân tổng hợp N, P, K.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3.
Đáp án D
I - Sai. Vì Nito có chức năng chủ yếu là thành phần của protein, axit nucleic.
II - Đúng. Thực vật chỉ hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
III - Đúng. Nguồn cung cấp nito cho cây là do sự phân giải phân hữu cơ hoặc do quá trình cố định đạm trong không khí. Do vậy để bổ sung nguồn nito cho câ, con người thường sử dụng phân hữu cơ.
IV - Đúng. Kali có chức năng chủ yếu là biến đổi thế nước trong tế bào, là nhân tố phụ gia của enzim. Khi thiếu kali lá có màu vàng, mép là màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên bề mặt lá.
V - Sai. Vì thực vật hấp thụ Kali dưới dạng K+.
VI - Sai. Vì để bổ sung nguồn Kali cho cây, con người thường sử dụng dạng phân sunfat kali, clorua kali hoặc quặng thô chứa kali
Nhận biết
a. KOH, Ba(OH)2, K2CO3, Na2S
b. K2SO4, K2SO3, HCl, KOH
a) Cho QT vào
+MT làm QT hóa xanh là KOH và Ba(OH)2
+MT k lm đổi màu là K2CO3 và Na2S
- Cho H2SO4 vào 2 dd KOH và Ba(OH)2
+MT có kết tủa là Ba(OH)2
Ba(OH)2 +H2SO4--->BaSO4 +2H2O
+MT k có ht là KOH
- Cho BaCl2 qua 2 dd K2CO3 và Na2S
+ MT taok kết tủa là K2CO3
K2CO3 +BaCl2--->2KCl+ BaCO3
+MT k có ht là Na2S
a,Cho QT vào MT
Hóa xanh : KOH và Ba(OH)2 (nhóm 1)
Không ht là K2CO3 và Na2S( nhóm 2)
Cho H2SO4 vào nhóm 1
Kết tủa là Ba(OH)2
K ht là KOH
Cho BaCl2 vào nhóm 2
Kết tủa là K2CO3
K ht là Na2S
b) Cho quỳ tím vào
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là KOH
+Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+Mẫu thử k làm đổi màu quỳ tím là K2SO4 và K2SO3
- Cho MgCl2 vào 2 dd K2SO4 và K2SO3
+MT tạo kết tủa là K2SO3
K2SO3 + MgCl2 ---->MgSO3 +2KCl
+MT K có ht là K2SO4
Chúc bạn học tốt
Hoàn thành các chuỗi biến háo sau:
K->K2O->KOH->K2CO3->K2SO4->KCL
4K + O2\(\rightarrow\) 2K2O
K2O + H2O\(\rightarrow\) 2KOH
2KOH + CO2\(\rightarrow\) K2CO3 +H2O
K2CO3+H2SO4\(\rightarrow\)K2SO4+CO2+H2O
K2SO4+BaCl2\(\rightarrow\)2KCl +BaSO4\(\downarrow\)
bằng phương pháp hóa học , nhận biết các dung dịch : KOH, K2SO4, K2CO3,KNO3
cho một lượng nhỏ các chất td dd HCl dư, có khí bay ra là K2CO3
K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + H2O + CO2
Cho 3 chất còn lại td với BaCl2, có kết tủa trắng => K2SO4
K2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2KCl
2 chất còn lại cho td với dd AgNO3, có kết tủa trắng => KCl, còn lại là KNO3
KCl + AgNO3 --> AgCl + KNO3
a. NaCl, HCl, NaNO3, KOH
b. K2CO3, AgNO3, K2SO4 (dùng 1 hóa chất)
c. Na2S, AgNO3, KI, KCl
d. CaCl2, CaBr2, HNO3, NaOH, NaNO3
e. Các chất ở dạng bột : BaSO4, K2SO4, KCl, KNO3
Nhân biết các chất trên
a)
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Dùng quỳ tím thử từng mẫu:
+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl
+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: KOH
+ Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
- Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với AgNO3:
+ Kết tủa trắng: NaCl
NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl (kt)
+ Không hiện tượng: NaNO3
b)
- Cho lần lượt mẫu thử tác dụng với HCl:
+ Có khí thoát ra: K2CO3
K2CO3 + HCl --> KCl + H2O + CO2
+ Kết tủa trắng: AgNO3
AgNO3 + HCl --> AgCl + HNO3
+ Không hiện tượng: K2SO4
Các câu còn lại vận dụng tương tự
c. - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào các mẫu thử
+ mẫu nào xuất hiện khí mùi trứng thối là \(Na_2S\)
\(Na_2S+2HCl\rightarrow H_2S+2NaCl\)
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(AgNO_3\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
+ không hiện tượng là \(KI,KCl\)
- Cho 2 mẫu \(KI,KCl\) tác dụng với \(Cl_2\) dư rồi dẫn sản phẩm qua hồ tinh bột
+ sản phẩm mẫu nào làm hồ tinh bột chuyển màu xanh là \(KI\)
\(2KI+Cl_2\rightarrow2KCl+I_2\)
+ không hiện tượng là \(KCl\)
d. - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt dung dịch \(AgNO_3\) vào các mẫu thử
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(CaCl_2\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa vàng là \(CaBr_2\)
\(CaBr_2+2AgNO_3\rightarrow2AgBr+Ca\left(NO_3\right)_2\)
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa đen là \(NaOH\)
\(2NaOH+2AgNO_3\rightarrow NaNO_3+Ag_2O+H_2O\)
+ không hiện tượng là \(NaNO_3,HNO_3\)
- Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu còn lại
+ mẫu nào làm quỳ tím chuyển đỏ là \(HNO_3\)
+ không hiện tượng là \(NaNO_3\)
e. - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước dư vào các mẫu thử
+ mẫu nào không tan là \(BaSO_4\)
+ mẫu nào tan là \(K_2SO_4,KCl,KNO_3\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch \(BaCl_2\) vào 3 mẫu thử còn lại
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(K_2SO_4\)
+ không hiện tượng là \(KCl,KNO_3\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch \(AgNO_3\) vào 2 mẫu còn lại
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(KCl\)
+ không hiện tượng là \(KNO_3\)
Thực vật hấp thụ kali dưới dạng:
A. Nguyên tố K
B. K2SO4 hoặc KCl
C. Hợp chất chứa kali
D. K+
Đáp án D
Kali là nguyên tố đại lượng trong cây. Chúng có một số đặc điểm sau:
- Nguồn cung cấp: rất giàu trong đất
- Dạng hấp thụ: muối Kali tan (K+)
- Vai trò:
+ Trong tế bào chất nó ảnh hưởng tới tính chất của hệ keo, từ đó ảnh hưởng tới các quá trình trao đổi chất
+ Liên quan qua trình tổng hợp sắc tố lá
+ Làm tăng tính chống chịu của cây ở nhiệt độ thấp, khô hạn
+ Tăng quá trình hô hấp
+ Xúc tiến hấp thụ NH4+
- Thiếu kali: lá úa vàng, mô thực vật chết dần, thành Tế bào và cutin mỏng, giảm khả năng hút nước.
Cây hấp thụ Canxi ở dạng:
A. C a S O 4
B. C a ( O H ) 2
C. C a 2 +
D. C a C O 3
Cây hấp thụ Canxi ở dạng:
A. CaSO4
B. Ca(OH)2
C. CaCO3
D. Ca2+
Đáp án D
Cây hút canxi vào dưới dạng Ca2+. Canxi đóng vai trò kích thích rễ cây phát triển, giúp hình thành các hợp chất tạo nên màng tế bào, làm cho cây trở nên cứng cáp hơn. Ca làm tăng hoạt tính một số men, trung hòa các axit hữu cơ trong cây