Cho mạch điện như hình vẽ : R1=10W , R2= 4W , U1 = 8V. a. Tính điện trở tương đương của mạch điện. |
b. Tính cường độ dòng điện qua R1 và hiệu điện thế giữa hai đầu AB
R1=10ôm , R2= 4ôm mắc nối tiếp, U1 = 8V. a. Tính điện trở tương đương của mạch điện. |
b. Tính cường độ dòng điện qua R1 và hiệu điện thế giữa hai đầu AB
Cho sơ đồ mạch điện như hình 1, trong đó: R1 = 6ôm, R2 =30ôm ; R3 = 15ôm . Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính cường độ dòng điện qua R1, và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3, khi đó.
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ biết điện trở r1=5 ôm r2=10 ôm cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và 4A.
a) hãy tính điện trở trở tương đương đoạn mạch đã cho
b)tính hiệu thế giữa hai đầu R2
c) tính hiệu điện thế hai đầu mạch chính
Tuy bạn không gửi ảnh mạch điện nhưng chủ đề là bài 5: Đoạn mạch song song nên mình coi sơ đồ mđ là // nhé.
\(a,R_{tđ}=\dfrac{5.10}{5+10}=\dfrac{10}{3}\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{4.5}{\dfrac{10}{3}}=6\left(A\right)\)
\(I_2=I_m-I_1=6-4=2\left(A\right)\)
\(U_2=R_2.I_2=2.10=20\left(V\right)\)
\(c,U_m=U_1=U_2=20\left(V\right)\)
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ biết điện trở r1=5 ôm r2=10 ôm cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và 4A.
a) hãy tính điện trở trở tương đương đoạn mạch đã cho
b)tính hiệu thế giữa hai đầu R2
c) tính hiệu điện thế hai đầu mạch chính
MCD : \(R_1ntR_2\)
a) Điện trở tương đương : \(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\left(\Omega\right)\)
b) \(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I=4A\)
\(\Rightarrow U_2=I_2.R_2=4.10=40\left(V\right)\)
c) Hiệu điện thế ở 2 đầu mạch chính : \(U=I.R_{tđ}=4.15=60V\)
Cho mạch điện như H.V. Biết R1 = 2W; R2 = 4W và R3 = 12W. Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 10V
a) Tính điện trở tương đương của mạch điện
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Phần II. Tự luận
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 6 Ω ; R 2 = 30 Ω ; R 3 = 15 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Mạch điện có dạng R 1 n t ( R 2 / / R 3 ) .
a) Tính điện trở tương đương:
Xét đoạn mạch CB có ( R 2 / / R 3 ) nên:
Xét đoạn mạch AB có R 1 nt R C B nên: R A B = R 1 + R C B = 6 + 10 = 16 Ω .
b) Tính cường độ dòng điện
Vì R 1 nt R C B nên I 1 = I = U A B / R A B = 24 / 16 = 1 , 5 A
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R 1 là: U 1 = I 1 . R 1 = 1 , 5 . 6 = 9 V .
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch CB là:
U C B = U A B – U A C = U A B – U 1 = 24 – 9 = 15 V .
Vì R 2 / / R 3 nên U C B = U 2 = U 3 = 15 V
Cường độ dòng điện qua R 2 là: I 2 = U 2 / R 2 = 15 / 30 = 0 , 5 A .
Cường độ dòng điện qua R 3 là I 3 = U 3 / R 3 = 15 / 15 = 1 A .
Cho mạch điện gồm các điện trở thuần như hình vẽ: Với: R1 = 20Ω ; R2 = 15Ω ; R3 = 35Ω và UAB = 36,6V. a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b.Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch. c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=9ôm, R2=6ôm, R3=12ôm. Hiệu điện thế không đổi U=24V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở c) Nếu thay R3=Rx thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch lúc này sẽ tăng 1,5 lần so với cường độ dòng điện lúc đầu. Tính điện trở Rx
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a,R1//\left(R2ntR3\right)\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=6\Omega\\b,\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U=U1=U23=24V\Rightarrow I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{8}{3}A\\I2=I3=\dfrac{U23}{R2+R3}=\dfrac{4}{3}A\\U2=I2.R2=8V\\U3=U-U2=16V\end{matrix}\right.\\c,R1//\left(R2ntRx\right)\Rightarrow Im=1,5.\dfrac{24}{6}=6A\\\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1\left(R2+Rx\right)}{R1+R2+Rx}=\dfrac{9\left(6+Rx\right)}{15+Rx}=\dfrac{24}{Im}=4\left(\Omega\right)\Rightarrow Rx=1,2\Omega\end{matrix}\right.\)