Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối.
Câu 1: Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp muối
Câu 2: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được
Câu 1:
Gọi số mol KF, KCl là a, b (mol)
=> 58a + 74,5b = 19,05 (1)
Bảo toàn F: nHF = a (mol)
Bảo toàn Cl: nHCl = b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KF}=\dfrac{0,2.58}{19,05}.100\%=60,89\%\\\%m_{KCl}=\dfrac{0,1.74,5}{19,05}.100\%=39,11\%\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
nNaCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> AgCl + NaNO3
0,01------------->0,01
=> mAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 (g)
Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu lần lượt là:
A. 85,82% và 14,18%
B. 91,34% và 8,66%
C. 60,89% và 39,11%
D. Đáp án khác.
Chọn C
nkhí = nHF + nHCl = 0,3 mol
mmuối = 58nKF + 74,5nKCl = 19,05g
=> nKF = 0,2 ; nKCl = 0,1 mol
=>%mKF = 60,89%
Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 đặc, thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của KF trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30,45%
B. 60,89%
C. 91,34%
D. 45,67%
Chọn đáp án B
K F : x m o l K C l : y m o l → x + y = 0 , 3 58 x + 74 , 5 y = 19 , 05 → x = 0 , 2 y = 0 , 1
%mKF = 0 , 2.58 19 , 05 . 100% = 60,89%
Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,40
B. 43,05
C. 28,70
D. 86,10
Cho m gam hỗn hợp Zn, Mg, Cu tác dụng hết với oxi thu được (m+11,2) gam hỗn hợp oxit. Viết PTHH và tính thể tích dung dịch H2SO4 cần đẻ hòa tan vừa hết hỗn hợp oxit trên.
Câu 15: Cho 34,9 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là A. 57,40. B. 43,05. C. 28,70. D. 86,10.
Đặt:\(\left\{{}\begin{matrix}CaCO_3;KHCO_3:x\left(mol\right)\\KCl:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=nCO_2=0,2\left(mol\right)\\100x+74,5y=34,9\end{matrix}\right.\)
Khi cho Y tác dụng với HCl thì:
\(nAgCl=nKCl+nHCl=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mAgCl=0,6.143,5=86,1\left(gam\right)\)
Cho lượng dư dung dịch A g N O 3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,2 mol KF và 0,1 mol KCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 27,05 gam.
B. 39,75 gam.
C. 10,8 gam.
D. 14,35 gam.
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 12,5 gam hai muối KCl và KBr thu được 20,78 gam hỗn hợp AgCl và AgBr . Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu:
A. 0,15 mol
B. 0,12 mol
C. 0,13 mol
D. 0,14 mol
Đặt số mol KCl = a, số mol KBr = b
Ta có:
74,5a + 119b = 12,5
143,5a + 188b = 20,78
=> a = 0,04 và b = 0,08
=> Đáp án B
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2 O 3 , S trong đó O chiếm 24% khối lượng. Hỗn hợp
X tác dụng vừa hết với dung dịch H 2 SO 4 dư sinh ra 1,68 lít khí SO 2 (ở đktc) và dung dịch Y.
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O 2 và O 3 tỷ lệ
mol 1 : 1. Giá trị của V là?
n O = 10.24%/16 = 0,15(mol)
Quy đổi X gồm n Fe = a(mol) ; n S = b(mol) ; n O = 0,15(mol)
=> 56a + 32b + 0,15.16 = 10(1)
n SO2 = 1,68/22,4 = 0,075(mol)
Bảo toàn electron :
3a + 6b = 0,15.2 + 0,075.2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,13 ; b = 0,01
Gọi n O2 = n O3 = x(mol)
Bảo toàn electron :
4n O2 + 6n O3 + 2n O = 3n Fe + 4n S
<=> 4x + 6x + 0,15.2 = 0,13.3 + 0,01.4
<=> x = 0,013
=> V = (0,013 + 0,013).22,4 = 0,5824 lít