Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt
A. 1000 – 1500 ml
B. 800 – 1200 ml
C. 400 – 600 ml
D. 500 – 800 ml
Lượng khí đưa vào phổi qua một lần hít vào bình thường là
A. 500 ml. B. 1500 ml. C. 1000 ml. D. 800 ml.
Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?
A. 1000 – 1500 ml
B. 800 – 1200 ml
C. 400 – 600 ml
D. 500 – 800 ml
Đáp án B
Xem lý thuyết Tiêu hóa ở khoang miệng
Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt
A. 1000 – 1500 ml
B. 800 – 1200 ml
C. 400 – 600 ml
D. 500 – 800 ml
Tính.
a) 200 mm + 100 mm 300 mm – 100 mm 200 mm x 3 600 mm : 3
b) 300 g + 200 g 200 g × 5 500 g – 300g 1000g : 5
c) 400 ml + 300 ml 800 ml : 4 700 ml – 300 ml 200 ml x 4
a) 200 mm + 100 mm = 300 mm 300 mm – 100 mm = 200 mm |
200 mm x 3 = 600 mm 600 mm : 3 = 200 mm |
b) 300 g + 200 g = 500 g | 200g x 5 = 1 000g | 500g – 300g = 200g | 1 000g : 5 = 200g |
c)
400 ml + 300 ml = 700 ml
800 ml : 4 = 200 ml
700 ml – 300 ml = 400 ml
200 ml x 4 = 800ml
Mọi người giúp mình với!!!! Mình tick cho
Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày là 450 ml qua da (mồ hôi). 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua trao đổi chất, 1500 ml qua tiểu tiện.
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?
b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ khoảng 1000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày ?
Viện Hàn lâm Khoa học, Kỹ thuật và Y học Hoa Kỳ đã đưa ra khuyến cáo về lượng nước trung bình cần cung cấp cho cơ thể mỗi ngày ở người trưởng thành như sau: Đối với nam giới: Cần cung cấp cho cơ thể khoảng 3,7 lít nước mỗi ngày. Đối với nữ giới: Cần cung cấp cho cơ thể khoảng 2,7 lít nước mỗi ngày.
Ko cần tính toán j cho mệt cả !
5. Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước . Lượng nước mà cơ thể trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng: 450 ml nước qua da [ mồ hôi ],550 ml qua hít thở , 150 ml qua đại tiện , 350 ml qua trao đổi chất 1500 ml qua tiểu tiện .
a,Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu ?
b,Qua việc ăn uống , mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1000 ml nước . Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày ?
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là
450+550+150+350+1500=3000(ml)
b) 1 người trưởng thành cần uống thêm số ml là
3000-1000=2000(ml)
a,Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là:
450+550+150+350+1500 = 3000 (ml)
b, Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng:
3000 - 1000 =2000 (ml)
mình học ngu hóa nên không bt. sorry!!!
Một người bình thường, hô hấp thường 16 nhịp/phút, người này hô hấp là 12 nhịp/phút, biết rằng mỗi nhịp của hô hấp thường cần 500 ml không khí/phút ; người hô hấp sâu cần 800 ml/phút
a) Hãy tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích tới phế nang, cho biết khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp thường và hô hấp sâu là 150 ml.
b) Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
Một người thở bình thường 16 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 500ml không khí:
+ Khí lưu thông /phút là: 16 . 500ml = 8000 (ml)
+ Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 16 = 2400 (ml).
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là: 8000ml - 2400ml = 5600 (ml).
ð Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 800ml
+ Khí lưu thông /phút là: 800ml.12 = 9600 (ml)
+ Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 12 = 1800 (ml)
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là: 9600ml – 1800ml = 7800 (ml)
Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu:
Hô hấp thường | Hô hấp sâu |
- Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hoành).
- Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn | - Là một hoạt động có ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn. - Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn. |
Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là
Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nito và một hidrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT chất hữu cơ
Ta có: \(V_{H_2O}=1400-800=600\left(ml\right)\)
\(V_{O_2\left(dư\right)}+V_{N_2}=400\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=800-400=400\left(ml\right)\)
BTNT O, có: \(V_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{2V_{CO_2}+V_{H_2O}}{2}=700\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=900-700=200\left(ml\right)\) \(\Rightarrow V_{N_2}=400-200=200\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_xH_y}=400-200=200\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{V_{CO_2}}{V_{C_xH_y}}=2\\y=\dfrac{2V_{H_2O}}{V_{C_xH_y}}=6\end{matrix}\right.\)
Vậy: CTPT của X là C2H6.