Trong một cuộc thi bắn súng, các khẩu súng hoàn toàn giống hệt nhau. Hai khẩu bắn cùng một lúc thì mức cường âm đo được là 80dB. Nếu chỉ một khẩu súng bắn thì mức cường độ âm đo được là bao nhiêu?
A. 40dB
B. 77dB
C. 50dB
D. 70dB
3. Một viên đạn nặng 6 g được bắn ra khỏi nòng súng của một khẩu súng trường 4 kg với tốc độ 320 m/s.
a) Tìm tốc độ giật lùi của súng.
b) Nếu một người nặng 75 kg tì khẩu súng vào vai và ngắm bắn thì tốc độ giật lùi của người là bao nhiêu?
Một viên đạn nặng 6 g được bắn ra khỏi nòng súng của một khẩu súng trường 4 kg với tốc độ 320 m/s.
a) Tìm tốc độ giật lùi của súng.
b) Nếu một người nặng 75 kg tì khẩu súng vào vai và ngắm bắn thì tốc độ giật lùi của người là bao nhiêu?
a) Gọi vận tốc trước và sau của khẩu súng lần lượt là v1 và v’1
Vận tốc của viên đạn trước và sau lần lượt là v2 và v’2
Khối lượng của khẩu súng M = 4 kg; khối lượng của viên đạn là m = 6 g = 0,006 kg
Ban đầu viên đạn và khẩu súng đứng yên nên v1 = v2 = 0.
Sau khi viên đạn được bắn thì v’2 = 320 m/s
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(\begin{array}{l}\sum {\overrightarrow {{p_{tr}}} = \sum {\overrightarrow {{p_s}} } } \Leftrightarrow M.\overrightarrow {{v_1}} + m.\overrightarrow {{v_2}} = M.\overrightarrow {v_1'} + m.\overrightarrow {v_2'} \\ \Leftrightarrow M.\overrightarrow {v_1'} + m.\overrightarrow {v_2'} = \overrightarrow 0 \end{array}\)
Chiếu lên chiều dương ta có:
\(\begin{array}{l} - M.v_1' + m.v_2' = 0 \Leftrightarrow v_1' = \frac{m}{M}.v_2'\\ \Rightarrow v_1' = \frac{{0,006}}{4}.320 = 0,48(m/s)\end{array}\)
Vậy tốc độ giật lùi của súng là 0,48 m/s.
b) Tốc độ giật lùi của người và súng như nhau, coi người và súng là một hệ
Gọi vận tốc trước và sau của hệ người và khẩu súng lần lượt là v1 và v’1
Vận tốc của viên đạn trước và sau lần lượt là v2 và v’2
Khối lượng của người và khẩu súng là M = 4 + 75 = 79 kg; khối lượng của viên đạn là m = 6 g = 0,006 kg
Ban đầu viên đạn, người và khẩu súng đứng yên nên v1 = v2 = 0.
Sau khi viên đạn được bắn thì v’2 = 320 m/s
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(\begin{array}{l}\sum {\overrightarrow {{p_{tr}}} = \sum {\overrightarrow {{p_s}} } } \\ \Leftrightarrow M.\overrightarrow {{v_1}} + m.\overrightarrow {{v_2}} = M.\overrightarrow {v_1'} + m.\overrightarrow {v_2'} \\ \Leftrightarrow M.\overrightarrow {v_1'} + m.\overrightarrow {v_2'} = \overrightarrow 0 \end{array}\)
Chiếu lên chiều dương ta có:
\(\begin{array}{l} - M.v_1' + m.v_2' = 0 \Leftrightarrow v_1' = \frac{m}{M}.v_2'\\ \Rightarrow v_1' = \frac{{0,006}}{{79}}.320 = 0,024(m/s)\end{array}\)
Vậy tốc độ giật lùi của người là 0,024 m/s.
Một viên đạn bắn 10m mất 0,5 giây.Hỏi 10 khẩu súng bắn hết bao nhiêu thời gian, biết mỗi khẩu súng có 100 viên đạn?
- Mổi khẩu súng bắn hết 100 viên đạn có số thời gian là:
0.5 * 100 = 50 (giây).
- 10 khẩu súng bắn hết thì có số thời gian là:
50 * 10 = 500 (giây) = 8 phút 20 giây
Đáp số: 8 phút 20 giây.
số viên đạn là
100 x 10 = 1000 ( viên )
thời gian để bắn hết số viên đạn là :
100 x 0,5 = 50 ( giây )
đáp số 50 giây
ối trời mình bấm nhầm rồi thành thật xiin lỗi !
Bài 6: Một khẩu pháo bắn vào 1 chiếc xe tăng. Pháo thủ nhìn thấy xe tăng tung lên 0,6s từ kể lúc bắn và nghe thấy tiếng nổ sau 2,1s từ kể lúc bắn
a) Tính khoảng cách từ súng đến xe tăng. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s
b) Tính tốc độ viên đạn
a. Thời gian âm thanh truyền từ xe tăng đến pháo thủ:
t = 2,1-0,6 = 1,5 (s)
Khoảng cách từ khẩu pháo đến xe tăng :
s = v . t = 340 .1,5 = 495 (m)
b. Tốc độ của đạn:
V = \(\dfrac{s}{T}\) = \(\dfrac{495}{0,6}\) = 825 (m/s)
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20g. Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là 600m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc v có độ lớn là bao nhiêu?
A. 4m /s
B. 2 m/s
C. 6 m/s
D. 3 m/s
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m . v → + M . V → = 0 → ⇒ V → = − m M v → ⇒ V = − m M = − 3 m / s
Vậy súng giật lùi với vận tốc 3m/s ngược chiều với hướng viên đạn.
Chọn đáp án D
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20g. Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là 600m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m . v → + M . V → = 0 → ⇒ V → = − m M v →
Vậy súng giật lùi với vận tốc 3m/s ngược chiều với hướng viên đạn.
Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 20 m so với mặt đất. Tốc độ của đạn lúc vừa ra khỏi nòng súng là 300 m/s, lấy g = 10 m / s 2 . Điểm đạn rơi xuống cách điểm bắn theo phương ngang là
A. 600 m
B. 360 m
C. 480 m
D. 180 m
Câu 2: Một khẩu pháo bắn vào một chiếc xe tăng. Pháo thủ nhìn thấy xe tăng tung lên sau 0,6 giây kể tù lúc bắn và nghe thấy tiếng nổ sau 2,1 giây kể từ lúc bắn. a) Tính khoảng cách từ súng đến xe tăng. Biết vận tốc của âm trong không khí là 330m/s. b) Tìm vận tốc của viên đạn.
a. Thời gian âm thanh truyền từ xe tăng đến pháo thủ: t = 2,1-0,6 = 1,5 (s)
Khoảng cách từ khẩu pháo đến xe tăng : s = v.t = 340.1,5 = 495(m)
b. Vận tốc của đạn: V = sT=4950,6=825m/s
a. Thời gian âm thanh truyền từ xe tăng đến pháo thủ: t = 2,1-0,6 = 1,5 (s)
Khoảng cách từ khẩu pháo đến xe tăng : s = v.t = 340.1,5 = 495(m)
b. v của đạn: V = sT=4950,6=825m/s
a. Thời gian âm thanh truyền từ xe tăng đến pháo thủ: t = 2,1-0,6 = 1,5 (s)
Khoảng cách từ khẩu pháo đến xe tăng : s = v.t = 340.1,5 = 495(m)
b. Vận tốc của đạn: V = sT=4950,6=825m/s
Một khẩu pháo bắn vào một chiếc xe tăng. Pháo thủ nhìn thấy xe tăng tung lên sau 0,6 giây kể tù lúc bắn và nghe thấy tiếng nổ sau 2,1 giây kể từ lúc bắn. a) Tính khoảng cách từ súng đến xe tăng. Biết vận tốc của âm trong không khí là 330m/s. b) Tìm vận tốc của viên đạn.
TT:
t1=0,6s
t2=2,1s
________
a/s=?
b/ vkk=330m/s
vđạn=?
Giải:a/
Thời gian âm thanh truyền từ xe đến pháo thủ :
t=t2-t1=2,1-0,6=1,5 (s)
Khoảng cách từ súng đến xe tăng:
s=vkk.t=330.1,5=495 (m)
b/vận tốc của viên đạn:
vđạn=s/t1=495/0,6=825 (m/s)