Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2,5 tạ = …… kg
A. 2,5
B. 2,05
C. 2500
D. 250
Câu 6: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: ( 1 điểm ) a. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 cm2 8 mm2 = …… cm2 A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008 b. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2 tạ 50 kg = …… tạ A. 2,50 B. 2,05 C. 250 D. 25
Giải
\(a,6cm^28mm^2=6,08cm^2\\ =>C\\ b,\)
\(2\) tạ \(50kg=2,50\) tạ
\(=>A\)
điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm:
a.25ha6m2=2500.................600...........
b.209,012dm2...........m2...............mm2
c 459cm=45...............90.................
d.2,05 tấn=.............tạ............kg
điền dấu>;<;=
a.4 8/9 .................4 7/8
b. 12,04............12 1/25
c. 459cm=45..........90............
d. 2,05 tấn=..........tạ ................kg
ai trả lời nhanh nhất mình k cho nhé và mình két bạn nhé
ai làm được mình không chỉ tích mà còn kết bạn nhé
Chọn số thập phân thích hợp
2 tạ 50kg=.... tạ
a. 2,5
b. 2,05
c. 250
d. 25
Trl :
Đáp án A.
~ HT ~
TL
câu b
nha bn
ht
Câu 4: 1/4 ha = ............m2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 2500 B. 250 C. 4000 D. 40 000
Viết số thích hợp vào chỗ chấm 2050 kg = ……. tấn
A. 205 B. 20,5 C. 2,05 D. 0,2050
Bài 11: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 9 tạ 5 kg > ........kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 95 B. 905 C. 950 D. 9005
b) 7kg 2 g = .........g Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 72 B. 702 C. 7002 D. 720
Bài 11: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 9 tạ 5 kg > ........kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 95 B. 905 C. 950 D. 9005
b) 7kg 2 g = .........g Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 72 B. 702 C. 7002 D. 720
I. Trắc nghiệm. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Cho phép đổi 150 phút = ... giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 1,5 B. 2,5 C. 2,05 C. 2,15
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép đổi 2 giờ 15 phút = ... phút là:
A. 115 B. 120 C. 135 C. 215
Câu 3. Anh Ba về quê, đi xe khách hết 3 giờ 45 phút rồi đi xe máy hết 2 giờ 35 phút.
Thời gian anh Ba đi xe lửa và ô tô là:
A. 6 giờ 20 phút B. 1 giờ 10 phút C. 5 giờ 20 phút
Câu 4. An học Toán hết 45 phút 35 giây, ít hơn học Văn 25 phút 25 giây, vậy thời gian
An học Văn hết:
A. 1 phút 11 giây B. 1 giờ 11 phút C. 20 phút 20 giây
Câu 5. Xe khách khởi hành lúc 6 giờ 42 phút. Xe chạy hết 1 giờ 35 phút thì đến nơi.
Vậy xe đến nơi lúc:
A. 5 giờ 7 phút B. 8 giờ 17 phút C. 8 giờ 27 phút
Câu 6. Một vận động viên xe đạp lượt đi hết 27 phút 48 giây, lượt về người đó đi hết
29 phút 36 giây. Vậy cả đi và về, hết số thời gian là:
A. 57 phút 24 giây B. 1 phút 48 giây C. 57 phút 14 giây
Câu 7. Lúc 7 giờ 25 phút Hoa bắt đầu đi học. Thời gian đi học từ nhà Hoa đến trường
là 45 phút. Hỏi Hoa đến trường lúc mấy giờ?
A. 8 giờ B. 7 giờ 45 phút C. 8 giờ 10 phút D. 8 giờ 5 phút
Câu 8. Bình làm bài tập về nhà lúc 19 giờ 30 phút và hoàn thành bài tập lúc 21 giờ 15
phút. Hỏi Bình làm bài tập về nhà mất bao lâu?
A. 1 giờ 25 phút B. 1 giờ 45 phút C. 1 giờ 30 phút D. 45 phút
Câu 1:B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: C
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 0,25tấn =.......kg là:
A. 25 B. 250 C. 2500 D. 25000
Câu 6. Một người đi bộ từ nhà đến trường hết 15 phút với vận tốc 4km/giờ. Vậy quãng đường từ nhà đến trường là:
A. 1km B.1,5km C. 500m D. 300m
Câu 7. Hùng đi xe đạp từ nhà lúc 9 giờ kém 15 phút đến hiệu sách lúc 9 giờ 5 phút. Vậy thời gian Hùng đi hết là:
A. 10 phút B.15phút C. 20 phút D. 25 phút
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 0,25tấn =.......kg là:
A. 25 B. 250 C. 2500 D. 25000
Câu 6. Một người đi bộ từ nhà đến trường hết 15 phút với vận tốc 4km/giờ. Vậy quãng đường từ nhà đến trường là:
A. 1km B.1,5km C. 500m D. 300m
Câu 7. Hùng đi xe đạp từ nhà lúc 9 giờ kém 15 phút đến hiệu sách lúc 9 giờ 5 phút. Vậy thời gian Hùng đi hết là:
A. 10 phút B.15phút C. 20 phút D. 25 phút
chịu câu này
Câu trl:
Câu 1: B
Câu 6: A
Câu 7: C
Chúc bn học tốt nhé
Bài 13: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15 tạ = ... kg d) 1500kg = ... tạ
b) 15000g = ... kg e) 24 tấn = ... kg
c) 17 tạ = ... tấn….tạ f) 7kg = ... g
a/ 15 tạ = 1500 kg
b/ 15000g = 15 kg
c/ 17 tạ = 1 tấn 7 tạ
d/ 1500 kg = 15 tạ
e/ 24 tấn = 24000 kg
f/ 7 kg = 7000 g
a: 15 tạ=1500kg
b: 15000g=15kg
c: 17 tạ=1 tấn 7 tạ
d: 1500kg=15 tạ
e: 24 tấn=24000kg
f: 7kg=7000g
a. 1500
b. 15
c. 1 tấn 7 tạ
d. 15
e. 24000
f. 7000