Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch C u N O 3 2 , dung dịch H N O 3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Al
B. Zn
C. Fe
D. Ag
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Z n N O 3 2 nhưng không phản ứng với dung dịch H N O 3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Al
B. Zn
C. Cu
D. Mg
Câu 1: Cho dung dịch FeSO4 15,2% tác dụng với lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ, đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất kết tủa thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X.
Câu 2: Cho 11 gam kim loại X hoá trị II tác dụng với 350 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng kim loại X vẫn còn dư. Nếu cùng lượng kim loại này tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng HCl còn dư. Tìm kim loại X?
Câu 3: Nhúng thanh Mg sạch vào cốc đựng 50 ml dung dịch HCl 0,4M đến khi không còn bọt khí bay ra nữa thì thêm tiếp dung dịch CuCl2 vào, sau một thời gian lấy thanh Mg ra đem cân thấy nặng thêm 3,96 gam so với ban đầu. Biết toàn bộ lượng Cu giải phóng đều bám vào thanh Mg. Tính khối lượng Cu bám vào thanh Mg.
Mg + 2HCl = MgCl2 + H2 (1)
0.01--0.02
Mg + CuCl2 = MgCl2 + Cu (2)
-x----------------------------x
* Ta có : nHCl = 0.4 x 0.05 = 0.02 (mol)
- "đến khi không còn bọt khí bay ra nữa" => HCl phản ứng hết => nMg bị hòa tan ở (1) = 0.01
* Ta có : m tăng= mCu sinh ra - mMg bị hòa tan = 64x - 24x = 40x
Sau cả 2 phản ứng, đem cân thấy khối lượng thanh Mg nặng thêm 3,96 gam
=> delta m tăng (2) - mMg bị hòa tan (1) = 3.96
<=> 40x - 0.01 x 24 = 3.96
<=> x = 0,105 (mol)
Vậy khối lượng Cu bám vào thanh Mg = 64x = 6.72 (g)
Câu 3 :
m Mg tăng= mCu bám- mMg tan trong HCl
\(\text{Mg+2HCl}\rightarrow\text{MgCl2+H2}\)
nHCl=0,02 mol\(\rightarrow\)nMg pu=0,01 mol
\(\Rightarrow\) mMg=0,48g
mCu=3,96+0,48=4,44g
\(\text{FeSO4 + 2NaOH }\rightarrow\text{Fe(OH)2 +Na2SO4}\)
Giả sử có 1 mol FeSO4 \(\rightarrow\)nNaOH=2 mol\(\rightarrow\)nNa2SO4=1 mol
\(\rightarrow\)mNa2SO4=142 gam
Ta có: mFeSO4=152 gam \(\rightarrow\) m dung dịch FeSO4=\(\text{152.15,2%=1520}\) gam
mNaOH=2.40=80 gam\(\rightarrow\) m dung dịch NaOH=\(\frac{80}{20\%}\)=400 gam
nFe(OH)2=1 mol \(\rightarrow\) mFe(OH)2=90 gam
BTKL: m dung dịch sau phản ứng=1520+400-90=1830 gam
\(\rightarrow\)%Na2SO4=\(\frac{142}{1830}\)=7,76%
Kim loại M phản ứng được với : dung dịch HCl, dung dịch Cu NO 3 2 , dung dịch HNO 3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Al
B. Zn
C. Fe
D. Ag
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch C u N O 3 2 , dung dịch H N O 3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Zn.
a)Gọi A là tên kim loại hóa trị III
2A+3Cl2=>2ACl3
Ta có p.trình:
A/10.8=A+106.5/53.4
<=>53.4A-10.8A=1150.2
<=>42.6A=1150.2;<=>A=27
Vậy A là nhôm
b)MnO2+4HCl=>MnCl2+Cl2+2H20
nAl=10.8/27=0.4mol
=>nCl2=0.4*3/2=0.6mol
=>nCl2(l.thuyết)=0.6*100%/80%=0.75mol
=>mMnO2=0.75*87=65.25(g)
=>mHCl=(0.75*4)*36.5=109.5(g)
=>mddHCl=109.5*100%/37%=295.9(g)
=>VddHCl=255.9/1.19=248.7ml
bạn chia nhỏ ra nhé
Câu 2 :
a,
\(2M+3Cl_2\underrightarrow{^{to}}2MCl_3\)
\(n_M=n_{MCl3}\Rightarrow\frac{10,8}{M}=\frac{53,4}{M+106,5}\)
\(\Leftrightarrow10,8M+1150,2=53,4M\Leftrightarrow42,6M=1150,2\)
\(\Rightarrow M=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy M là nhôm (Al)
b,
\(2Al+3Cl_2\underrightarrow{^{to}}2AlCl_3\)
\(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right);n_{Cl2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(n_{Cl2}=0,6\left(mol\right)\)
Mà H = 80% \(\Rightarrow n_{Cl2}=0,6.80\%=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MnO2}=0,75.87=65,25\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=4n_{Cl2}.36,5=109,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\frac{109,5}{37}.100\%=295,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\frac{295,95}{1,19}=248,7\left(l\right)\)
Câu 3 + Câu 4 : Đã làm ở phần chia nhỏ
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Zn.
B. Al.
C. Fe.
D. Ag.
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 đặc nguội. Kim loại M là
A. Ag
B. Zn
C. Fe
D. Al
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Ag
B. Zn
C. Cr
D. Fe
Câu 1:
Cho tan hết 17,6g hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của kim loại phân nhóm IIA, trong dung dịch HCl, trong dung dịch HCl thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch D. Lượng muối khan khi cô hết dung dịch D là?
Câu 2:
Cho 12,2g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,24l khí (đktc). Khối lượng muối tạo ra sau phản ứng là?
Câu 3:
Cho 3,45g hỗn hợp 2 muối ACO3 và Ba2CO3 phản ứng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 6,72l khí bay ra(đktc). Cô cạn dung dịch A thu được lượng muối khan là?