Ở một loài thực vật, cây có lá chẻ trội so với lá nguyên. Khi cho giao phấn giữa cây có lá chẻ thuần chủng với cây có lá nguyên thu được F1. Tiếp tục cho F1giao phấn với nhau được F2. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Đề: Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ thẫm, lá chẻ với cà chua quả màu vàng, lá nguyên, thu được F1 toàn cây cà chua quả đỏ thẫm, lá chẻ. Cho cây F1 giao phấn với nhau được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ
--> đỏ thẫm lá chẻ là trội
A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G(P): A, B a, b
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ
--> đỏ thẫm lá chẻ là trội
A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G(P): A, B a, b
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Ở cà chua, lá chẻ là trội so với lá nguyên, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cà chua thuần chủng lá chẻ thụ phấn với cây cà chua thuần chủng lá nguyên.
Biết cà chua lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên. a) Cho cà chua lá chẻ giao phấn với cà chua lá nguyên thu được F1 có kiểu gen, kiểu hình như thế nào? b) Cho cà chua lá chẻ giao phấn với cà chua lá nguyên thu được F1 gồm 1245 cây cà chua lá chẻ và 1250 cây cà chua lá nguyên. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
Cho 1 cây F1 lần lượt giao phấn với 3 cây khác để tạo ra thế hệ F2:
- Với cây thứ nhất: F2 thu được gồm 390 cây có lá chẻ và 130 cây có lá nguyên.
- Với cây thứ hai: F2 thu được gồm 230 cây có lá chẻ và 225 cây có lá nguyên.
- Với cây thứ ba: F2 thu được gồm 100% cây có lá chẻ.
a. Các phép lai nói trên đề cập tới sự di truyền của loại tính trạng nào?
b. Biện luận và lập sơ đồ lai cho các phép lai nói trên.
c. Giả sử cây F1 nói trên được tạo ra từ 1 cặp P. Hãy xác định KG, KH của cặp P đó và lập sơ đồ lai minh hoạ.
Giúp em vs. Em cảm ơn nhìu
a, loại tính trạng: cỏ lá chẻ và lá nguyên
b, Với cây thứ nhất:
ta có: \(\dfrac{chẻ}{nguyên}\)=\(\dfrac{390}{130}\)=\(\dfrac{3}{1}\)
Nên ta Quy ước gen Chẻ là A, Nguyên là a
Vậy KG của TH1 là Aa x Aa
Với cây thứ 2:
ta có: \(\dfrac{chẻ}{nguyên}\)=\(\dfrac{230}{225}\)≈\(\dfrac{1}{1}\)
nên với TH2 có KG là Aa x aa
Với cây 3:
ta có: 100% cây có lá chẻ
nên Th3 có 2 TH KG xảy ra là AA x aa , Aa x AA
Từ 3 TH trên ⇒ F1 có kiểu hình là Aa
KG của P là AA x aa
Ta có sơ đồ lai:
P: AA x aa
GP: A a
F1: Aa
Mình cũng mới học nên ko chắc lăm
Các bạn giúp mình bài này nhé
* Đề: Ở cà chua, biết cây quả đỏ , lá chẻ là tính trạng trội so với cây quả vàng, lá nguyên. 2 cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau.
a) Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng lai với quả vàng, lá nguyên, thu được F1
b) Cho F1 nói trên lần lượt giao phấn với 2 cây đều không thuần chủng là quả đỏ, lá nguyên và quả vàng, lá chẻ.
Lập sơ đồ lai để xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
-quy ước :A đỏ, a vàng, B chẻ, b nguyên
-sơ đồ :
a/ P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
b/ ko thuần chủng thì sao mà lai hả bạn.chắc đề sai rồi đó
theo mình ngĩ nếu ko thuần chủng thì đỏ,nguyên là AAbB (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng nếu AABb thì lại là đỏ chẻ => k lai đc). vàng,chẻ ko t/c là aABb (củng k xảy ra đc vì pải là Aa nhưng nếu AaBb thì lại đỏ,chẻ => củng k đc)
Cho 1 cây F1 lần lượt giao phấn với 3 cây khác để tạo ra thế hệ F2:
- Với cây thứ nhất: F2 thu được gồm 390 cây có lá chẻ và 130 cây có lá nguyên.
- Với cây thứ hai: F2 thu được gồm 230 cây có lá chẻ và 225 cây có lá nguyên.
- Với cây thứ ba: F2 thu được gồm 100% cây có lá chẻ.
a. Các phép lai nói trên đề cập tới sự di truyền của loại tính trạng nào?
b. Biện luận và lập sơ đồ lai cho các phép lai nói trên.
c. Giả sử cây F1 nói trên được tạo ra từ 1 cặp P. Hãy xác định KG, KH của cặp P đó và lập sơ đồ lai minh hoạ.
Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự lai với nhau thu được F2. Biết rằng ở F2 thu được 210 cây quả đỏ, lá nguyên. Hãy tính số lượng cây của mỗi tính trạng thu được. - Số cây Quả đỏ, lá chẻ là - Số cây Quả đỏ, lá nguyên là - Số cây Quả vàng, lá chẻ là - Số cây Quả vàng, lá nguyên là
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B lá chẻ. b lá nguyên
Kiểu gen: AABB: đỏ, chẻ
aabb: vàng, nguyên
P(t/c). AABB( đỏ, chẻ). x. aabb( vàng,nguyên)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đỏ,chẻ)
F1xF1. AaBb( đỏ,chẻ). x. AaBb( đỏ,chẻ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | Aabb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,chẻ:3 đỏ,nguyên :3vàng,chẻ:3 vàng,nguyên
Đỏ,chẻ: 210:3.9= 630( quả)
Đỏ, nguyên:210 quả
Vàng,chẻ:210:3.3=210( quả)
Vàng, nguyên:210:3.1=70( quả)
Quy ước : A: quả đỏ; a: quả vàng
B : lá chẻ; b: lá nguyên
P: AABB ( đỏ, chẻ ) x aabb ( vàng, nguyên )
G AB ab
F1: AaBb ( 100% đỏ, lá chẻ )
F1 tự thụ phấn
----
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
TLKH : 9 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả đỏ, lá nguyên : 3 quả vàng, lá chẻ : 1 quả vàng, lá nguyên
- Số cây quả đỏ , lá chẻ là : 210 x 3 = 630
- Số cây quả đỏ, lá nguyên là : 210
- Số cây quả vàng, lá chẻ là : 210
- Số câu quả vàng, lá nguyên là : 210 : 3 = 70
Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1. Cho F1 tự thu phấn thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai.
Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm, lá nguyên và thân màu luc, lá chẻ được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn vs nhau được F2 có tỉ lệ: 9 thân đỏ thẫm, lá chẻ : 3 thân đỏ thẫm, lá nguyên : 3 thân màu lục, lá chẻ :1 thân màu lục lá nguyên. Giải thích vì sao F2 có tỉ lệ kiểu hình như trên?