Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
A. 12,0
B. 24,0
C.13,2
D. 36,0
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
A. 12,0
B. 24,0
C. 13,2
D. 36,0
Đáp án B
Hướng dẫn n C 2 H 2 = 3 , 36 - 1 , 12 22 , 4 = 0,1 (mol) => n C 2 A g 2 = 0,1 (mol)
=> m = 0,1.240 = 24 (gam)
Dẫn 6,72 lít (đkc) hỗn hợp metan, etilen, axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy sinh ra m gam kết tủa vàng và còn 4,48 lít (đkc) hỗn hợp khí X, hấp thụ X vào dung dịch Brom dư thấy dung dịch bị nhạt màu và bay ra 1,12 lít(đkc) khí Y.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra, tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính khối lượng kết tủa vàng thu được
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen. Thu được 4,5 gam nước.
a, Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp
b, Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí trên vào dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng bao nhiêu gam.
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x-----------------------------2x
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
y-----------------------------------y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3,36}{22,4}\\2x+y=\dfrac{4,5}{18}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=>%VCH4=\(\dfrac{0,1.22,4}{3,36}\).100=66,67%
=>%VC2H2=100-66,67%=33,33%
b)
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1 mol
=>m Br2=0,1.160=16g
Một hỗn hợp khí Y gồm metan, etilen, axetilen với thể tích là 1,12 lít (đktc)
- Cho Y qua dung dịch AgNO3/NH3 có dư, thể tích khí giảm 0,56 lít.
- Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được qua bình đựng nước vôi trong có dư thu được 8,125g kết tủa.
Xác định thành phần %V các khí trong hỗn hợp.
ai làm bài này chưa ạ? cho mk xin bài giải với
Ta có n(C2H2)=0.025mol;
Gọi số mol của CH4 VÀ C2H4 LÀ X,Y mol
Theo bài ra ta có nCH4+nC2H4=nhh-nC2H2=0.025(1);
theo phần 2 ta có x+2y=ncaco3 -2×nC2H2=0.03125(2) từ (1) và (2) ta dk x=0.01875
y=0.00625
=> %VC2H2=50%
%VC2H4=12.5%
%VCH4=37.5%
Hỗn hợp X gồm Metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 21,72 gam
B. 22,84 gam
C. 16,72 gam
D. 16,88 gam
Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 21,72 gam
B. 16,68 gam
C. 22,84 gam
D. 16,72 gam
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10g kết tủa
a) viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu
c) Nếu dẫn từ 3,36 lít hỗn hợp như trên vào nước Br₂ dư thì khối lượng Br₂ phản ứng là bao nhiêu?
Hỗn hỗn hợp X gồm Na và Ba 18,3 gam X vào nước dư thu được 4,48 lít H2 và dung dịch Y ,dẫn 4,48 lít CO2 vào dung dịch Y thu được kết tủa có khối lượng là
Hỗn hợp khí A gồm etan, etilen và axetilen. Dẫn 13,44 lít hỗn A qua lượng dư dung dịch brom thì có 6,72 lít khí thoát ra. Còn nếu cho cùng lượng hỗn hợp A trên qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Biết các thể tích khí được đo ở đktc. Hãy tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp khí A.
\(V_{C_2H_6}=13,44-6,72=6,72\left(l\right)\)
=> \(n_{C_2H_6}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{C_2Ag_2}=\dfrac{24}{240}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{13,44}{22,4}-0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_6}=\dfrac{0,3.30}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=52,326\%\\\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.28}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=32,558\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.26}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=15,116\%\end{matrix}\right.\)