Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 0,15M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch A và pH của dung dịch A.
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,05M, thu được m gam kết tủa và dung dịch (X).
a/ Tính m và nồng độ các ion có trong dung dịch (X)
b/ pH của dung dịch (X)
a, \(n_{HCl}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)=n_{H^+}=n_{Cl^-}\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)=n_{SO_4^{2-}}\) \(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H^+}=0,02+0,06=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)=n_{Ba^{2+}}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,03___0,03 (mol) ⇒ nH+ dư = 0,05 (mol)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,015___0,015______0,015 (mol) ⇒ nSO42- dư = 0,015 (mol)
⇒ m = mBaSO4 = 0,015.233 = 3,495 (g)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02}{0,2+0,3}=0,04\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,015}{0,2+0,3}=0,03\left(M\right)\)
b, pH = -log[H+] = 1
Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
nH+=0,06 mol nOH-=0,02 mol
H+ + OH- ---> H2O
0,06 0,02
0,02 0,02 0,02
0,04
[H+] du=0,04/0,5=0,08 M
[Na+]=0,02/0,5=0,04M
[Cl-]=0,06/0,5=0,12M
pH= -log(0,08)=1,09
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H 2 SO 4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba OH 2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,15 và 2,330
B. 0,10 và 6,990.
C.0,10 và 4,660
D. 0.05 và 3,495
trộn 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 0,2M và H2SO4 0,1M với 100 ml dung dịch KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M .
a) tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng .
b) tính pH của dung dịch .
c) tính khối lượng chất rắn thu được thu được sau phản ứng .
nH+=0,04 mol nOH-=0,03 mol
H+ + OH- --------> H20
0,04 0,03
0,03 0,03 0,03
0,01
a/ [H+] du=0,01/0,2=0,05 M
[SO42-]=0,01/0,2=0,05 M
[K+]=0,01/0,2=0,05 M
[Ba2+]=0,01/0,2=0,05M
b/ nH+ du=0,01/0,2=0,05 M
pH=-log(0,05)=1,3
c/ khoi luong chat ran thu duoc sau phan ung la
mcr= mSO42- + mK+ + mBa2+
=0,01.96+0,01.39+0,01.137
=2,72g
ta có : \(\Sigma n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{OH^-}=n_{KOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0,01\left(mol\right)\) ; \(n_{Ba^{2+}}=0,01\left(mol\right)\)
a, PT : \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,03 0,03 0,03 (mol)
\(\Rightarrow n_{H^+}dư=0,01\left(mol\right)\)
đến đây tự tính đc nha. dùng ct \(CM=\dfrac{n}{V}\)
b, \(PH=-log[H^+]=-log\left(\dfrac{0,01}{0,2}\right)\simeq1,3\)
c, \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
0,01 0,01 0,01 (mol)\(mcr=m\downarrow+m_{K^+}=m_{BaSO_4}+m_{K+}=\left(0,01\times233\right)+\left(0,01\times39\right)=2,72\left(g\right)\)
trộn 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 0,2M và H2SO4 0,1M với 100 ml dung dịch KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M .
a) tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng .
b) tính pH của dung dịch .
a) trong 100 ml dung dịch HCl và H2SO4
CM[H+]=[Cl-]=0,02 M
[SO4 2-]=0,01M
[H+] =2.0,01=0,02 M
trong 100ml dung dịch KOH và Ba(OH)2
[K+]=[OH-]=0,01M
[Ba2+]=0,01M
[OH-]=0,02M
b)n(H+)=0,02+0,02=0,04mol
n(OH-)=0,01+0,02=0,03mol
khi trộn : H+ + OH- =>H2O
0,03<--0,03
=> nH+ dư=0,01mol
=> [H+]=0,05M
=> pH=-lg(0,05)=1,3
Trộn lẫn 300 ml dung dịch KOH 1m với 700 ml dung dịch HCl 1,5 m thì thu được dung dịch D a Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 1,5 m để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
a)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$n_{KOH} = 0,3(mol) < n_{HCl} = 1,05(mol)$ nên HCl dư
$n_{HCl\ dư} = 1,05 -0 ,3 = 0,75(mol)$
$n_{KCl} = n_{KOH} = 0,3(mol)$
$V_{dd} = 0,3+ 0,7 = 1(lít)$
Suy ra :
$[K^+] = \dfrac{0,3}{1} = 0,3M$
$[Cl^-] = \dfrac{0,75 + 0,3}{1} = 1,05M$
$[H^+] = \dfrac{0,75}{1} = 0,75M$
b)
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,375(mol)$
$V_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,375}{1,5} = 0,25(lít)$
\(n_{KOH}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.7\cdot1.5=1.05\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.3...........0.3..........0.3\)
Dung dịch D gồm : 0.3 (mol) KCl , 0.75 (mol) HCl dư
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.3}{0.3+0.7}=0.3\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.3+0.75}{0.3+0.7}=1.05\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.75}{0.3+0.7}=0.75\left(M\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(0.375..................0.75\)
\(V_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.375}{1.5}=0.25\left(l\right)\)
Cho 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0175M, thu được m gam kết tủa và dung dịch (X)
a/ Tính m và nồng độ các ion có trong dung dịch (X)
b/ pH trong dung dịch (X)a, \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)=n_{Ba^{2+}}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)=n_{Na^+}=n_{OH^-}\)
⇒ ΣnOH- = 0,02 + 0,01 = 0,03 (mol)
\(n_{H_2SO_4}=0,4.0,0175=0,007\left(mol\right)=n_{SO_4^{2-}}\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,014\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,014___0,014 (mol) ⇒ nOH- dư = 0,03 - 0,014 = 0,016 (mol)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,007____0,007_____0,007 (mol) ⇒ nBa2+ dư = 0,01 - 0,007 = 0,003 (mol)
⇒ m = 0,007.233 = 1,631 (g)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,016}{0,1+0,4}=0,032\left(M\right)\)
\(\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,003}{0,1+0,4}=0,006\left(M\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,01}{0,1+0,4}=0,02\left(M\right)\)
b, pH = 14 - (-log[OH-]) ≃ 12,505
\(n_{Ba^{2+}}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0,4.0,0175=7.10 ^{-3}\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
\(\Rightarrow m=m_{BaSO_4}=7.10^{-3}.233=1,631\left(g\right)\)
Ta có:
\(n_{H^+}=0,4.0,0175.2=0,014\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,1.0,1.2+0,1.0,1=0,03\left(mol\right)\)
Trong dung dịch X:
\(n_{OH^-}=0,03-0,014=0,016\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,016}{0,1+0,4}=0,032\left(M\right)\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,01-7.10^{-3}=3.10^{-3}\left(mol\right)\Rightarrow\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{3.10^{-3}}{0,1+0,4}=6.10^{-3}\left(M\right)\)
\(n_{Na^+}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\Rightarrow\left[Na^+\right]=0,02\)
\(pOH=-lg\left(0,032\right)\approx1,5\Rightarrow pH=14-1,5=12,5\)
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm N 2 C O 3 và N a H C O 3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch B a ( O H ) 2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của N 2 C O 3 và N a H C O 3 trong dung dịch A lần lượt là
A. 0,20M và 0,40M
B. 0,21M và 0,32M
C. 0,18M và 0,26M
D. 0,21M và 0,18M
Chọn D
Gọi N 2 C O 3 (x mol) và N a H C O 3 ( y mol)
Nhỏ từ từ HCl vào hỗn hợp xảy ra pư theo thứ tự:
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,21M và 0,18M
B. 0,18M và 0,26M
C. 0,2M và 0,4M
D. 0,21M và 0,32M
Đáp án A
Có n H C l = 0 , 15 ; n C O 2 = 0 , 045 ; n B a C O 3 = 0 , 15
Gọi n N a 2 C O 3 = a ; n N a H C O 3 = b
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C, ta có: