Những câu hỏi liên quan
Name
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
22 tháng 11 2021 lúc 16:19

1.     He followed the family habit/practice/ tradition and became a doctor.

2.     The boys were suspended from school for bad practice/ behaviour/ habit.

3.     I’ve got into the habit/practice/ tradition of turning on the TV as soon as I get home.

4.     There’s a practice/ tradition/ habit in our family that we have a party on New Year’s Eve.

5.     The bank has continued its habit/ practice/ behaviour of charging late fees.

6.     Parents can influence the habit/ behaviour/ tradition of their children.

7.     It is good tradition/ behavior/practice to check your work before handing it in.

It’s all right to borrow money occasionally, but don’t let it become a tradition/ habit

Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
17 tháng 8 2023 lúc 22:10

Tham khảo
1. B
2. A
3. A
4. B
5. B

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 18:07

1. B

It is becoming a custom for many families in Viet Nam to celebrate Women’s Day and Family Day.

(Ăn mừng ngày Phụ nữ và ngày Gia đình đã trở thành một phong tục trong nhiều gia đình Việt Nam.)

habit (n): thói quen                                 

custom (n): phong tục

2. A

Traditionally, we hold the Spring Festival on the 15th of January in lunar calendar.

(Theo truyền thống thì người ta tổ chức Lễ hội Mùa xuân vào ngày 15 tháng Giêng theo Âm lịch.)

Traditionally (adv): theo truyền thống                 

In the past (phr): trong quá khứ

3. A

Janet is from a family of doctors, but she broke with tradition when she went to an art college.

(Janet đến từ một gia đình có truyền thống làm bác sĩ, nhưng cô ấy đã phá vỡ truyền thống khi cô ấy theo học cao đẳng nghệ thuật.)

tradition (n): truyền thống                        

habit (n): thói quen

4. B

Having dinner at my grandparents’ house on Saturdays is one of the customs our family practices.

(Ăn tối ở nhà ông bà vào mỗi tối thứ Bảy là một trong những tập tục của gia đình chúng tôi.)

does (V-es): làm                                              

practises (V-s): thực hiện

5. B

Story telling is a great way to keep the local tradition alive.

(Kể chuyện là một cách tốt để giữ cho truyền thống địa phương tồn tại.)

maintain (v): duy trì                   

keep (v): giữ gìn

yuno wibu
Xem chi tiết
Trần Koha
Xem chi tiết
Monokuro Boo
17 tháng 11 2020 lúc 13:43

VIII. Supply the correct forms of the words given in parentheses to complete the sentences.

1. Renting a computer isn't _____comparable _____ (compare) to owning one.

2. If your luggage is (weigh) _____overweight _____, you’ll have to pay an excess charge.

3. He has this (mad) ______maddening_______ habit of never looking at the person he is talking to.

4. Tom is (habit) _______habitually _______ late for school.

5. Some animals can escape from a _______wooden _______ (wood) cage.

6. The result was very strange! In fact, it was ______unbelievable _______ (believe).

7. Jackson had another violent _____disagreement _____ (agree) with the referee.

8. I will resign if you continue to (regard) _______disregard________ everything I say.

Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 2 2018 lúc 18:16

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

struggle (n): khó khăn thử thách

  A. những kinh nghiệm đáng giá                  B. những tình huống vui vẻ

  C. những con người có sức ảnh hưởng          D. những thời điểm khó khăn

=> struggles = difficult times

Thông tin: Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.

Tạm dịch: Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Có lẽ chính việc không được học hành đầy đủ đã truyền cảm hứng cho Horace Mann làm việc không mệt mỏi để đem lại những cải cách quan trọng trong ngành giáo dục. Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình. Cũng như hầu hết bọn trẻ trong thị trấn, ông chỉ tới trường tầm hai hay ba lần một năm. Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.

Trong khi đang phục vụ tại cơ quan lập pháp của bang Massachusetts, ông đã ký vào một bản dự luật giáo dục mang tính lịch sử về việc thành lập Hội đồng giáo dục cho bang. Không hề hối tiếc, ông đã từ bỏ nghề luật và sự nghiệp chính trị đang rất thành công của mình để trở thành thư ký đầu tiên của hội đồng nói trên.

Ở đó ông đã tiến hành hàng loạt những thay đổi to lớn trong thời kỳ cốt lõi của việc tái xây dựng, do đó đã khai sinh ra hệ thống giáo dục tiểu học có phân khối lớp ở Mỹ để thay thế cho hệ thống giáo dục cũ. Dưới sự điều hành của ông, các chương trình học được cải tổ, thời gian cho một năm học được kéo dài, ngắn nhất là sáu tháng, và bắt buộc mọi trẻ em dưới 16 tuổi phải tới trường. Một số các cải cách quan trọng khác bao gồm việc thành lập ra những trường chuẩn tắc của bang để huấn luyện nghề nghiệp cho giáo viên, các học viện đào tạo giáo viên tại chức, và những nơi học tập dành cho người lớn. Ông cũng góp phần tăng lương cho các giáo viên và xây dựng các thư viện trong trường học.

Ý tưởng của Mann về việc cải cách hệ thống trường học được phát triển và phân bổ trong mười hai bản báo cáo thường niên gửi về bang Massachusetts mà ông viết trong thời kỳ nắm giữ chức vụ thư ký Hội đồng giáo dục. Được xem là khá cấp tiến vào thời điểm đó, các cải cách của bang Massachusetts sau này được đem ra làm hình mẫu cho cả đất nước. Mann được công nhận là cha đẻ của nền giáo dục công lập.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 5 2018 lúc 17:34

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào dưới đây miêu tả đúng thời thơ ấu của Horace Mann?

  A. Ông tới trường sáu tháng một năm.       B. Ông phải học một mình không được ai giúp đỡ.

  C. Ông là trụ cột gia đình sau khi cha mất.    D. Ông là con một.

Thông tin: While he was still a boy, his father and older brother died, and he became responsible for supporting his family.

Tạm dịch: Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Có lẽ chính việc không được học hành đầy đủ đã truyền cảm hứng cho Horace Mann làm việc không mệt mỏi để đem lại những cải cách quan trọng trong ngành giáo dục. Khi ông còn là một đứa trẻ, cha và anh trai của ông qua đời, và ông trở thành trụ cột chính trong gia đình. Cũng như hầu hết bọn trẻ trong thị trấn, ông chỉ tới trường tầm hai hay ba lần một năm. Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ.

Trong khi đang phục vụ tại cơ quan lập pháp của bang Massachusetts, ông đã ký vào một bản dự luật giáo dục mang tính lịch sử về việc thành lập Hội đồng giáo dục cho bang. Không hề hối tiếc, ông đã từ bỏ nghề luật và sự nghiệp chính trị đang rất thành công của mình để trở thành thư ký đầu tiên của hội đồng nói trên.

Ở đó ông đã tiến hành hàng loạt những thay đổi to lớn trong thời kỳ cốt lõi của việc tái xây dựng, do đó đã khai sinh ra hệ thống giáo dục tiểu học có phân khối lớp ở Mỹ để thay thế cho hệ thống giáo dục cũ. Dưới sự điều hành của ông, các chương trình học được cải tổ, thời gian cho một năm học được kéo dài, ngắn nhất là sáu tháng, và bắt buộc mọi trẻ em dưới 16 tuổi phải tới trường. Một số các cải cách quan trọng khác bao gồm việc thành lập ra những trường chuẩn tắc của bang để huấn luyện nghề nghiệp cho giáo viên, các học viện đào tạo giáo viên tại chức, và những nơi học tập dành cho người lớn. Ông cũng góp phần tăng lương cho các giáo viên và xây dựng các thư viện trong trường học.

Ý tưởng của Mann về việc cải cách hệ thống trường học được phát triển và phân bổ trong mười hai bản báo cáo thường niên gửi về bang Massachusetts mà ông viết trong thời kỳ nắm giữ chức vụ thư ký Hội đồng giáo dục. Được xem là khá cấp tiến vào thời điểm đó, các cải cách của bang Massachusetts sau này được đem ra làm hình mẫu cho cả đất nước. Mann được công nhận là cha đẻ của nền giáo dục công lập.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2019 lúc 16:47

Đáp án A

Từ “mandatory” ở dòng 10 gần nghĩa nhất với required: được yêu cầu

equal: bình đẳng

excellent :tuyệt vời

basic:cơ bản

=>mandatory: bắt buộc = required: được yêu cầu

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2019 lúc 14:45

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

struggle (n): khó khăn thử thách

A. những kinh nghiệm đáng giá

B. những tình huống vui vẻ

C. những con người có sức ảnh hưởng            

D. những thời điểm khó khăn

=> struggles = difficult times

Thông tin: Later, with the help of several teachers, he was able to study law and became a member of the Massachusetts bar, but he never forgot those early struggles.

Tạm dịch: Sau này, được một số thầy cô giáo giúp đỡ, ông có điều kiện học luật và trở thành một thành viên của tòa án bang Massachusetts, nhưng ông không bao giờ quên được những khó khăn thời nhỏ. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 10 2018 lúc 2:15

Đáp án B

Từ “regret” ở dòng 7 có thể được thay thế tốt nhất bởi...

consideration : sự cân nhắc

feeling sorry: cảm thấy hối tiếc

limitation : sự giới hạn

acceptance: sự chấp thuận

=>regret = feeling sorry