Điện phần 500ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là:
A. 3,36 lít
B. 1,12 lít
C. 0,56 lít
D. 2,24 lít
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân bám hoàn toàn vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít (đktc) khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 2,8 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Khử 4,8 gam một oxit kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao, cần 2,016 lít H2. Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl, thu được 1,344 lít H2. Biết các khí đo ở đktc. Vậy oxit cần tìm là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. CuO
D. Ag2O
Đáp án B
→ ax = 0,12/n
Ta có: (Mx + 16y)a = 4,8
→ Max + 16ay = 4,8 (1)
Thay ay = 0,09 và ax = 0,12/n vào (1)
Ta có: M = 28n → n = 2→ M = 56 : Fe
Thay n = 2 vào ta có: ax = 0,06
→ Fe2O3
Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 (lít) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:
A. Cr2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. CrO
Đáp án C
Ta có: nCO = 0,8 mol; = 0,9 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại M (1 ≤ n ≤ 3)
Trong phản ứng giữa M với H2SO4 đặc nóng, M là chất khử nhường electron.
H2SO4 đặc là chất oxi hóa nhận electron:
Trong phản ứng khử oxit kim loại bởi CO ta luôn có:
nO (trong oxit) = nCO = 0,8 mol
⇒Tỉ lệ:
Dựa vào các đáp án ta thấy n = 2 hoặc n = 3
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen sục qua dung dịch brom dư, phản ứng xong có 1,12 lít khí thoát ra (ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của khí etan là
A. 60%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Câu 63. Cho 14,4 gam một kim loại M hóa trị 2 tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 3,36 lít khí NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm tên kim loại?
Câu 66 :
$n_{NO} = 0,15(mol)$
Bảo toàn electron : $2n_M = 3n_{NO} \Rightarrow n_M = 0,225(mol)$
$\Rightarrow M_M = \dfrac{14,4}{0,225} = 64(Cu)$
Vậy Kim loại M là Đồng
Câu 66 :
$n_{HNO_3} = \dfrac{5000.63\%}{63} = 50(kmol)$
$n_{NO_2} = \dfrac{50}{70\%} = \dfrac{500}{7}(kmol)$
$n_{NO} = \dfrac{ \dfrac{500}{7} }{50\%} = \dfrac{1000}{7}(kmol)$
$n_{NH_3} = \dfrac{ \dfrac{1000}{7} }{23\%} = 621,12(kmol)$
$V_{NH_3} = 621,12.22,4 = 13913,088(m^3)$
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m
\(Mg\left(x\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(2Al\left(y\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1,5y\right)\)
\(Fe\left(z\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(z\right)\)
\(Mg\left(x\right)+Cl_2\left(x\right)\rightarrow MgCl_2\)
\(2Al\left(y\right)+3Cl_2\left(1,5y\right)\rightarrow2AlCl_3\)
\(2Fe\left(z\right)+3Cl_2\left(1,5z\right)\rightarrow2FeCl_3\)
Gọi số mol của Mg, Al, Fe trong hỗn hợp lần lược là x, y, z ta có
\(24x+27y+56z=26,05\left(1\right)\)
Số mol H2: \(\frac{13,44}{22,4}=0,6\)
\(\Rightarrow x+1,5y+z=0,6\left(2\right)\)
Số mol Cl2 là: \(\frac{17,36}{22,4}=0,775\)
\(\Rightarrow x+1,5y+1,5z=0,775\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}24x+27y+56z=26,05\\x+1,5y+z=0,6\\x+1,5y+1,5z=0,775\end{matrix}\right.\)
M ra đáp số âm không biết có phải do đề sai không
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m