Câu 4. Điện phân dung dịch chứa 117 kg muối ăn có màn ngăn thu được bao nhiêu kg NaOH và bao nhiêu m3 khí Cl2 (ĐKTC). Biết hiệu suất pư là 80%
Câu 3. Điện phân bao nhiêu kg muối ăn có màn ngănđể thu được 6,72 m3 khí Cl2 (ĐKTC). Biết hiệu suất pư là 80%
Đổi 6,72m3 = 6720dm3 = 6720 lít
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{6720}{71}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[có.màng.ngăn]{điện.phân}Cl_2+H_2+2NaOH\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=2.n_{Cl_2}=2.\dfrac{6720}{71}=\dfrac{13440}{71}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=\dfrac{13440}{71}.58,5=11073,80282\left(g\right)\)
Mà hiệu suất là 80%, nên:
\(m_{NaCl_{PỨ}}=11073,80282.\dfrac{80\%}{100\%}\approx8859\left(g\right)\)
Câu 3. Điện phân bao nhiêu kg muối ăn có màn ngănđể thu được 6,72 m3 khí Cl2 (ĐKTC). Biết hiệu suất pư
Đổi 6,72m3 = 6720dm3 = 6720 lít
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{6720}{71}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[có.màng.ngăn]{điện.phân}Cl_2+H_2+2NaOH\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=2.n_{Cl_2}=2.\dfrac{6720}{71}=\dfrac{13440}{71}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=\dfrac{13440}{71}.58,5=11073,80282\left(g\right)\)
điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn để sản xuất khí cl2. tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi điện phân 20 tấn dung dịch muối ăn đậm đặc 90%, hiệu suất của quá trình điều chế là 65%
20 tấn = 20 000 kg
\(m_{NaCl} = 20 000.90\% = 18000(kg)\\ n_{NaCl} = \dfrac{18000}{58,5}= \dfrac{4000}{13}(kmol)\\ n_{NaCl\ pư} = \dfrac{4000}{13}.65\% = 200(kmol)\\ 2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{đpdd} 2NaOH + Cl_2 + H_2\\ n_{Cl_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaCl} = 100(kmol)\\ V_{Cl_2} = 100.22,4 = 2240(m^3)\)
Lên men m kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), thu được rượu etylic và V lít khí CO2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn 1 1000 lượng khí CO2 vào 170 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch chứa 4,44 gam chất tan. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn trong quá trình lên men là 80%. Giá trị của m là
A. 5,06.
B. 12,66
C. 6,33
D. 7,03
a) Từ 1 tấn nước mía chứa 12% saccarozo có thể thu được bao nhiêu Kg saccarozo , biết hiệu suất thu hồi đường là 80% b) Thủy phân 85,5 tấn saccarozơ (C12H22O11) trong dung dịch axit có đun nhẹ, thu được 36 tấn glucozơ. Tính hiệu suất của phản ứng thủy phân.
a)
m saccarozo = 1.12% = 0,12(tấn) = 120(kg)
b) 85,5 tấn = 85500(kg)
$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$
Theo PTHH :
n saccarozo pư = n glucozo = 36.1000/180 = 200(kg)
Vậy :
H = 200.342/85500 .100% = 80%
Cho mình hỏi : điện phân dung dịch nacl có màng ngăn với hiệu suất 80%. Khối lượng khó Clo thu được là bao nhiêu?
2NaCl +2H2O→2NaOH+H2↑+Cl2↑
H%=80=\(\frac{2n_{Cl_2}}{n_{Nacl}}\) →mCLo
Bài 2: Với 280 kg đá vôi ( chứa CaCO3 và 25% tạp chất trơ) thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống( CaO) và bao nhiêu m3 khí CO2( ở đktc). Biết H% = 80%.
Bài 3: Với m kg đá vôi( chứa CaCO3 và 20% tạp chất trơ) thì điều chế được 168 kg vôi sống (CaO) và khí CO2. Tính m? Biết H%= 80%
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. dA/KK =1,586. Xác định công thức phân tử của A.
giúp mik vs mik đag cần gấp T-T
Bài 3 :
$n_{CaO} = \dfrac{168}{56} = 3(kmol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 3(kmol)$
$n_{CaCO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{3}{80\%} = 3,75(kmol)$
$m_{CaCO_3} = 3,75.100 = 375(kg)$
$m = \dfrac{375}{80\%} = 468,75(kg)$
Bài 2 :
\(m_{CaCO_3}=280\cdot75\%=210\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{210}{100}\cdot80\%=1.68\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.68.........1.68......1.68\)
\(m_{CaO}=1.68\cdot56=94.08\left(kg\right)\)
\(V_{CO_2}=1.68\cdot22.4=37.632\left(l\right)=0.037632\left(m^3\right)\)
Bài 4 :
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,6 - 0,2.12 - 0,6}{16} = 0,1(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT có dạng $(C_2H_6O)_n$
Ta có: $M_A = 46n = 1,586.29 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_2H_6O$
Điện phân nóng chảy A l 2 O 3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 108,0.
B. 67,5.
C. 54,0.
D. 75,6.
Điện phân nóng chảy A l 2 O 3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m 3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,0 kg
B. 75,6 kg
C. 67,5 kg
D. 108,0 kg