Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ 10 ° C lên 15 ° C , ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
A. 4200J.
B. 42kJ.
C.2100J.
D. 21kJ.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Khối lượng nước ở nhiệt độ 10 ° C . Sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6kJ, nước tăng lên đên nhiệt độ 15 ° C . Khối lượng của nước là:
A. 0,6g.
B. 60g.
C. 6kg.
D. 600g.
D
Nhiệt lượng thu vào của một vật: Q = mcΔt, vậy m = Q/cΔt = 12600/4200.5 = 0,6kg
Để đun 4,5kg nước từ 20 ° C nóng lên 100 ° C . Bỏ qua sự thất thoát nhiệt với môi trường xung quanh. Hỏi khối lượng củi khô phải dùng bằng bao nhiêu? Nhiệt dung riêng của nước là c n = 4200 J/kgK. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg củi khô ta thu được nhiệt lượng q = 10. 10 6 J.
A. 151,2 kg
B. 151,2kg.
C. 15,12g
D. 15,12kg
A
Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = mcΔt= qM
Khối lượng củi khô
Để đun nóng 2,5l nước từ 20 °C lên 40 °C cần nhiệt lượng là bao nhiêu. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg
Để đun nóng 5 lít nước, từ 20 c lên 40 c cần bảo nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K.
Tóm tắt
\(V=5l\Rightarrow m=5kg\)
\(t_1=20^0C\)
\(t_2=40^0C\)
\(\Rightarrow\Delta t=t_2-t_1=40-20=20^0C\)
\(c=4200J/kg.K\)
_______________
\(Q=?J\)
Giải
Nghiệt lượng cần truyền để nước nóng lên từ 200C đến 400C là:
\(Q=m.c.\Delta t=5.4200.20=420000J\)
Tóm tắt:
\(V=5l\Rightarrow m=5kg\)
\(t_1=20^oC\)
\(t_2=40^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t=t_2-t_1=20^oC\)
\(c=4200J/kg.K\)
===========
\(Q=?J\)
Nhiệt lượng cần truyền để đun nóng lượng nước đó:
\(Q=m.c.\Delta t=5.4200.20=420000J\)
Đổi: 5l nước = 5kg nước.
Nhiệt lượng cần thiết là: \(Q=m.c.\Delta t=5.4200.(40-20)=420000(J)=420(kJ)\)
để đun nóng một lượng nước từ 25 độ c lên 45 độ c thì cần một nhiệt lượng là 840000J tính khối lượng nước đã đun biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k
Theo đầu bài ta có
\(Q=mc\Delta t\Leftrightarrow840000=m_{H_2O}4200\left(45-25\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=10kg\left(hay.V=10l\right)\)
Dùng một cái bếp đun sôi nóng nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2l nước ở nhiệt độ 25oC. Bếp hoạt động với hiệu suất là 75%. (Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880 J/kgK và 4200 J/kgK)
1) Tính nhiệt lượng để đun sôi nóng nước.
2) Tính thời gian đun sôi nóng nước biết rằng cứ 1 giây bếp cung cấp một nhiệt lượng là 750J.
3) Đổ lượng nước đã đun sôi này vào 5l nước ở 30oC. Tính nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt.
1,nhiệt lượng tính toán cần để nước sôi \(Q'=0,5.880.75+2.4200.75=663000\left(J\right)\)
vậy nhiệt lượng thực tế cần là \(Q=\dfrac{Q'}{75}.100=884000\left(J\right)\)
2,thời gian đun \(t=\dfrac{884000}{750}\approx1178,6\left(s\right)\)
3, cân bằng nhiệt \(2.4200.\left(100-t_x\right)=5.4200.\left(t_x-30\right)\Rightarrow t_x=50^oC\)
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Để đun nóng 100g nước tăng lên 1°C, ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng:
A. 42J
B. 420J
C. 4200J
D. 420kJ
B
Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = mcΔt = 4200.0,1.1 = 420J
Đáp án: B. 420J
Giải thích:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 100g nước tăng lên 1°C là:
Q=m.c.Δt= 0,1.4200.1=420 J
Tính nhiệt lượng cần truyền cho 0,5 kg (500g) nhôm để tăng nhiệt độ từ 25-75 °C.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/KgK.Với nhiệt lượng trên thì có thể cung cấp cho bao nhiêu lít nước ở 25°C sôi được. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/KgK.
Tóm tắt:
\(m=0,5kg\)
\(t_1=25^oC\)
\(t_2=75^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t=t_2-t_1=75-25=50^oC\)
\(c=880J/kg.K\)
\(t'_1=25^oC\)
\(t'_2=100^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t'=t'_2-t'_1=100-25=75^oC\)
\(c'=4200J/kg.K\)
===========
\(Q=?J\)
\(V=?l\)
Nhiệt lượng cần truyền cho nhôm là:
\(Q=m.c.\Delta t=0,5.880.50=22000J\)
Với nhiệt lượng đó thì có thể đun sôi khối lượng nước:
\(Q'=Q\)
\(\Leftrightarrow m'.c'.\Delta t'=22000\)
\(\Leftrightarrow m'=\dfrac{22000}{c'.\Delta t'}\)
\(\Leftrightarrow m'=\dfrac{22000}{4200.75}\approx0,07\left(kg\right)\)
Đổi \(m'=0,07kg=0,07l\)
\(Tóm.tắt:\\ m=0,5kg\\ \Delta t=75-25=50^{^0}C\)
c = 880 J/kgK (nhôm)
c = 4200 J/kgK
\(Q_{Al}=mc\Delta t=0,5.50.880=22000J\\ Q_{H_2O}=mc\Delta t\\ 22000=m\cdot4200\left(100-25\right)\\ m_{H_2O}=0,07kg\\ V_{H_2O}=0,07L\)
BÀI TẬP
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG – PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Câu 1: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?
A. Bình A
B. Bình B
C. Bình C
D. Bình D
Câu 2: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?
A. Thời gian đun
B. Nhiệt lượng từng bình nhận được.
C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.
Câu 3: Một nồi đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nồi nước tăng nhiệt độ từ 35°C đến 100°C là:
A. 256kJ B. 257800J
C. 280410J D. 245800J
Câu 4: Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg có nhiệt độ 35°C được đun nóng tới 135°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình này là:
A. 13200J B. 15280J
C. 14785J D. 880J
Câu 5: Dùng một bếp dầu để đun một ấm nước bằng nhôm khối lượng 500g chứa 5 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để đun ấm nước đến sôi là:
A. 1680kJ B. 1725,2kJ
C. 1702,5kJ D. 1695,6kJ
Câu 6: Tính nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một miếng nhôm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 20°C đến nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Cho biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 658°C, nhiệt nóng chảy của nhôm là 3,9.105 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K.
A. 95114J B. 93525J
C. 56114J D. 85632J
Câu 7: Người ta cần đun nóng để khối nước đá có khối lượng m1 = 5kg ở -10°C nóng chảy hoàn toàn ở 0°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp cho quá trình này là:
A. 1700kJ B. 90kJ
C. 1610kJ D. 1790kJ
Câu 8: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước tăng thêm 1°C là:
A. 4200J B. 4200kJ
C. 420J D. 420kJ
Câu 9: Người ta trộn 1500g nước ở 15°C với 100g nước ở 37°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 16,375°C
B. 26°C
C. 52°C
D. 19,852°C
Câu 10: Có 20kg nước 20°C, phải pha vào thêm bao nhiêu kg nước ở 100°C để được nước ở 50°C?
A. 20kg B. 16kg
C. 12kg D. 8kg
Câu 11: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,5kg nước ở 20°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế nói trên một thỏi đồng có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng đến 200°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là:
A. 28,2°C B. 28°C
C. 27,4°C D. 26,1°C
Câu 12: Một cục đồng có khối lượng 1kg được đun nóng đến 100°C. Sau đó người ta thả cục đồng vào một chậu sắt có khối lượng 500g đựng 2kg nước ở 20°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt dung riêng của đồng, sắt và nước lần lượt là c1 = 3,8.103J/kg.K; c2 = 0,46.103J/kg.K ; c3 = 4,2.103J/kg.K. Tìm nhiệt độ cuối cùng của nước?
A. 40°C B. 60°C
C. 33,45°C D. 23,37°C
Câu 13: Người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 100°C B. 98°C
C. 96°C D. 94°C
Câu 14: Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:
A. 2500 J/kgK. B. 460 J/kgK.
C. 4200 J/kgK. D. 130 J/kgK.
Câu 15: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
A. Jun, kí hiệu là J
B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 16: Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
A. 4200J. B. 42kJ.
C.2100J. D. 21kJ.
Câu 18: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:
A. 2°C. B.4°C
C. 14°C D. 24°C.
Câu 19: Một tấm đồng khối lượng l00g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
A. 10°C. B. 20°C
C. 30°C D. 40°C
Câu 20: Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
A. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = mc(t1 – t2) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
D. Q = mc (t2 – t1) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùa vậ