Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C 3 H 6 và C 2 H 6 trong O 2 dư thu được 56 lít C O 2 (đktc). Thể tích khí C 3 H 6 ở đktc là
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít.
C. 33,6 lít.
D. 44,8 lít.
Một hỗn hợp X gồm khí c 3 h 4 c 3 h 6 c 3 h 8 đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X thì phải dùng hết v lít khí oxi thu được m gam CO2 và 19,8 gam nước biết rằng thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn a tính m và V
Anh có giải bài này ở đây rồi , em tham khảo nhé !
đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp gồm c 2 H 6 và c 3 h 4 cần dùng 61,6 lít không khí (biết VO2 chiếm 20% thể tích không khí) các khí ở đktc. a, tính tỷ lệ phần trăm thể tích mỗi khí b, hỗn hợp khí trên làm mất màu bao nhiêu gam dung dịch Brom 8%
a, \(V_{O_2}=61,6.20\%=12,32\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
\(C_3H_4+4O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_6}+n_{C_3H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{7}{2}n_{C_2H_6}+4n_{C_3H_4}=0,55\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_3H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C_3H_4+2Br_2\rightarrow C_3H_4Br_4\)
Ta có: \(n_{Br_2}=2n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,1.60=16\left(g\right)\Rightarrow m_{ddBr_2}=\dfrac{16}{8\%}=200\left(g\right)\)
a) Tính tỷ lệ phần trăm có thể phân bổ cho mỗi khí:
Ta có số mol khí của C2H6:
n(C2H6) = V(C2H6)/V(M)
n(C2H6) = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Ta có số mol khí của C3H4:
n(C3H4) = V(C3H4)/V(M)
n(C3H4) = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Do đó, Tỷ lệ phần trăm có thể tích cho mỗi khí là:
V(M) là khối lượng mol của hỗn hợp khí (đã được tính ở bước trước).
b) Giả sử dung dịch brom 8% là dung dịch brom trong nước có nhiệt độ 8% theo khối lượng. Dung dịch này có khả năng tác dụng với các hợp chất hữu cơ, trong đó có hidrocacbon không no và không.
Phản ứng của Br2 trong dung dịch brom với hidrocacbon không có dạng:
Br2 + C2H6 → 2 HBr + C2H4
Vì cân bằng nhiệt độ mol không khí đã biết rằng, Tỷ lệ phần trăm khối lượng của O2 trong không khí là 0, 20 * 32 g = 6,4 g.
Tính lượng brom cần để phản ứng với C2H4 trong 3,36 lít hỗn hợp:
n(C2H4) = n(C3H4) * (2 mol C2H4 / 3 mol C3H4) = 0,15 * (2/3) = 0,1 mol
Theo phương trình trên 1 mol C2H4 tác dụng với 1 mol Br2
Cần dùng n(Br2) = n(C2H4) = 0,1 mol brom trong phản ứng này.
Do đó, khối lượng brom cần sử dụng là m = n(Br2) * M(Br2) = 0,1 * 159,8 g/mol = 15,98 g brom
Do đó hỗn hợp khí trên làm mất màu 15,98 g dung dịch brom 8%.
Help me:(( Cho hỗn hợp X gồm 60% CH4 và 40% c 2 H 6 theo thể tích. a) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 33,6 lít hỗn hợp x. b) Tính khối lượng các chất tạo thành. c) Tính tỉ khối của X đối với khí H2
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{33,6.60\%}{22,4}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{33,6.40\%}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{7}{2}n_{C_2H_6}=3,9\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=3,9.22,4=87,36\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=436,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_6}=2,1\left(mol\right)\\n_{H_2O}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_6}=3,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=2,1.44=92,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=3,6.18=64,8\left(g\right)\)
c, \(\overline{M_X}=\dfrac{0,9.16+0,6.30}{0,9+0,6}=21,6\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow d_{X/H_2}=\dfrac{21,6}{2}=10,8\)
Một hỗn hợp X gồm các khí C\(_3\)H\(_4\), C\(_3\)H\(_6\), C\(_3\)H\(_8\). Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X cần dùng V lít khí O\(_2\) thu được m gam CO\(_2\) và 19,8 gam hơi nước. Biết rằng ác khí được đo ở đktc. Tính V, m.
Giúp e với ạ~~~~
\(n_X=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{19.8}{18}=1.1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=3n_X=3\cdot0.4=1.2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=1.2\cdot44=52.8\left(g\right)\)
\(\text{Bảo toàn O : }\)
\(n_{O_2}=n_{CO_2}+\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=1.2+\dfrac{1}{2}\cdot1.1=1.75\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=1.75\cdot22.4=39.2\left(l\right)\)
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp khí X gồm C,H, và C,Hg .Sau phản ứng thu được 16,5 gam CO2 . a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp X. c. Hai chất khí trong hỗn hợp khí X nói trên, thì chất khí nào có thể làm mất màu dung dịch brom. Vi sao?
Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất có công thức phân tử C 2 H 6 O 2 thu được V lít khí CO 2 và 5,4 gam H 2 O a. Viết phươ ng trình hóa học xảy ra b. Tính V và a
C2H6O2+2,5 O2-to>2CO2+3H2O
0,1-----------------------0,2--------0,3
n H2O=0,3 mol
=>VCO2=0,2.22,4=4,48l
=>a=mC2H6O2=0,1.62=6,2g
a, PT: \(C_2H_6O_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_6O_2}=\dfrac{1}{3}n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O_2}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 đktc
a) Tính V mỗi khí ở đktc
b) Tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu
C3H6 + 9/2 O2 => 3CO2 + 3H2O (1)
C2H6 + 7/2 O2 => 2CO2 + 3H2O (2)
nCO2 = V/22.4 = 56/22.4 = 2.5 (mol)
Gọi x,y (mol) lần lượt là số mol của C3H6 và C2H6
Theo đề bài ta có:
42x + 30y = 36; 3x + 2y = 2.5
==> x = y = 0.5 (mol)
VC3H6 = 22.4 x n = 22.4 x 0.5 = 11.2 (l)
VC2H6 = 22.4 x n = 22.4 x 0.5 = 11.2 (l)
==> %VC3H6 = %VC2H6 = 50%
X là 1 amin đơn chức, Y chứa các nguyên tố C, H, Cl và Z chứa các nguyên tố C, H 2 O . Chất X, Y có cùng khối lượng phân tử. Trộn X, Y, Z theo tỉ lệ số mol 1:1:1 thì được hỗn hợp A, và theo tỉ lệ 1:1:2 ta được hỗn hợp B. Đốt cháy hết 2,28 g A thu đc 3,96 gam CO 2 ; 1,71 gam H 2 O và hỗn hợp khí D. Biết khi đốt cháy X tạo N 2 còn khi đốt cháy Y tạo Cl 2 , cho D qua ống đựng Ag nung nóng để hấp thụ hết Cl 2 thấy khối lượng tăng thêm 0,71 gam. Để trung hòa 2,28 gam hỗn hợp A cần 100 ml dung dịch HC1 1M, còn để trung hòa hết 2,28 gam B cần 79,72 ml dung dịch HC1 0,1 M. CTPT của X, Y, Z lẩn lượt là:
A. C 6 H 13 N , C 2 H 4 Cl 2 , C 3 H 6 O
B. C 5 H 11 N , CH 2 Cl 2 , C 3 H 6 O
C. C 5 H 11 N , CH 3 Cl , C 4 H 6 O
D. C 6 H 13 N , C 2 H 4 Cl 2 , C 4 H 6 O
Đáp án B
- 2,28 gam B n x : n y : n z = 1 : 1 : 2 phản ứng vừa đủ với 0,007972 mol HCl
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol