Hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế … thuộc nhóm dịch vụ:
A. dịch vụ sản xuất.
B. dịch vụ kinh doanh.
C. dịch vụ tiêu dùng.
D. dịch vụ công.
Hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế … thuộc nhóm dịch vụ
A. dịch vụ sản xuất.
B. dịch vụ kinh doanh.
C. dịch vụ tiêu dùng.
D. dịch vụ công.
C
Phương pháp: Sgk địa lí 10
Cách giải:
- Các dịch vụ tiêu dùng: gồm các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân (như y tế, giáo dục, thể dục thể thao), ...
Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương.
Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương theo gợi ý:
+ Hoạt động sản xuất: chăn nuôi, trồng trọt, làm đồ gỗ,…
+ Hoạt động kinh doanh: bán hàng tạp hóa, buôn bán nông sản, kinh doanh thời trang, …
+ Hoạt động dịch vụ: dịch vụ du lịch, tổ chức tiệc cưới, chụp ảnh, vận chuyển hàng hóa, sửa chữa ô tô, xe máy…
- Hoạt động sản xuất: chăn nuôi, trồng trọt, làm đô gỗ....
- Hoạt động kinh doanh: bán hàng tạp hoá, buôn bán nông sản, kinh doanh thời trang....
- Hoạt động dịch vụ: dịch vụ du lịch, tô chức tiệc cưới, chụp ảnh, vận chuyển hàng hoá, sửa chữa ô tô, xe máy...
Câu 14. Dich vụ không phải là ngành A. Đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. B. Gồm dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng. C. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội. D. Nền kinh tế càng đa dạng dịch vụ càng phát triển.
Em hãy lựa chọn và tìm hiểu tư liệu về sự phát triển của một ngành thuộc một trong ba nhóm ngành dịch vụ chính (dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công) ở địa phương em.
Ví dụ: Sự phát triển của ngành giao thông vận tải (thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh) ở TP. Hạ Long.
Hạ Long có mạng lưới đường bộ, cảng biển lớn đang được mở rộng và phát triển, đặc biệt là cảng nước sâu Cái Lân giữ vai trò cửa lớn ra biển cho cả nước ở phía Bắc, để chuyển tải hàng hoá xuất nhập khẩu, đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các vùng trong cả nước và với nước ngoài. Đồng thời còn có khả năng thiết lập mối quan hệ hàng hải và hàng không với các nước trong khu vực Đông Nam Á, Đông Á và thế giới.
Căn cứ vào biểu đồ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995 – 2007, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
A. 3,2 lần
B. 4,2 lần
C. 5,2 lần
D. 6,2 lần
Đáp án D
Căn cứ vào biểu đồ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995 – 2007, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần 6,2 lần
Căn cứ vào biểu đồ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995 – 2007, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
A. 3,2 lần
B. 4,2 lần
C. 5,2 lần
D. 6,2 lần
Căn cứ vào biểu đồ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995 – 2007, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
A. 3,2 lần
B. 4,2 lần
C. 5,2 lần
D. 6,2 lần
Cho biểu đồ
CƠ CẤU TỐNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 – 2010?
1) Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 - 2010 có sự thay đổi rõ rệt.
2) Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước giảm.
3) Tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
4) Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Tỉ đồng
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế từ năm 2000 đến năm 2014?(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
A. Tất cả các thành phần kinh tế đều tăng.
B. Thành phần kinh tế Nhà nước có tốc độ tăng chậm nhất.
C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tốc độ tăng nhanh nhất.
D. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của các khu vực và so sánh:
Thành phần kinh tế Nhà nước: 796,3% tăng chậm nhất.
Chọn: D.
Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: 1419,6%.
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: 3370,9% tăng nhanh nhất.
Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là sai vì Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng chậm hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.