Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc a → , lực quán tính xác định bởi biểu thức:
A. F q = - m a
B. F → q = m a →
C. F q → = - m a
D. F q = m a
Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc a → lực quán tính xác định bởi biểu thức:
Chọn đáp án C
Lực quán tính: Trong hệ quy chiếu không quán tính (những hệ quy chiếu gắn với các vật chuyển động có gia tốc a ≠ 0 so với các hệ quy chiếu quán tính), ngoài các lực tác dụng thông thường vật còn chịu thêm tác dụng của lực quán tính: (với
là gia tốc chuyển động của hệ so với Trái Đất). Lực quán tính có tác dụng lên vật giống nhau như các lực khác nhưng không có phản lực.
Em đang ngồi yên trên xe buýt chuyển động thẳng đều với tốc độ 50 km/h. Xác định động năng của em trong trường hợp:
a) Chọn hệ quy chiếu gắn với xe buýt.
b) Chọn hệ quy chiếu gắn với hàng cây bên đường.
a) Khi hệ quy chiếu gắn với xe buýt thì vận tốc của em bằng 0 nên động năng bằng 0.
b) Khi hệ quy chiếu của em gắn với hàng cây bên đường thì em có \(v = 50km/h = \frac{{125}}{9}m/s\)
Thay vào biểu thức tính động năng, từ đó ra được động năng của em.
3. Em đang ngồi yên trên chiếc xe buýt chuyển động thẳng đều với tốc độ 50 km/h. Xác định động năng của em trong trường hợp:
a) Chọn hệ quy chiếu gắn với xe buýt.
b) Chọn hệ quy chiếu gắn với hàng cây bên đường.
một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ A đến B vs gia tốc a=2m/s^2. Cho AB=50m
a, xác định hệ quy chiếu. Viết phương trình chuyển động của xe
b,Xác định thời gian xe đi hết quãng đường AB
c, xác định vận tốc của xe khi đi qua điểm C là trung điểm của AB
a.chọn Xo=0 tại vị trí xe bắt đầu cđ.=> ta có Xo=0 ;Vo=0 .=>X=Xo+Vot+1/2at^2<=>X=t^2
b.áp dụng ct V^2-Vo^2=2as => vs Vo=0 =>V= căn 2as => V=10can2
c.---------------------------------------------------- ,AC=1/2AB=25 =>V=căn 2as =>V=10
Bài 2:Một ô tô khối lượng 1400kg bắt đầu chuyển động với gia tốc 0,7m/s² Biết hệ số ma sát là a :chọn hệ quy chiếu và biểu diễn các lực tác dụng lên vật.? b: viết phương trình của chuyển động(phương trình Niu Tơn) c.chiếu phương trình của chuyển động và tính lực phát động của ô tô?
Lấy \(g=10\)m/s2
Định luật ll Niu tơn:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_{phátđộng}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(Oy:N-P=0\Rightarrow N=P=10m=10\cdot1400=14000N\)
\(Ox:F_{pđ}-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F_{pđ}=m\cdot a+F_{ms}=m\cdot a+\mu\cdot N\)
\(\Rightarrow F_{pđ}=1400\cdot0,7+0,02\cdot14000=1260N\)
Trong công thức liên hệ giữa vận tốc và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều được xác định :
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(S=t^3-3t^2-9t\), trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét
a) Tính vận tốc của chuyển động khi \(t=2s\) ?
b) Tính gia tốc của chuyển động khi \(t=3s\) ?
c) Tính gia tốc tại thời điểm vận tốc triệt tiêu ?
d) Tính vận tốc tại thời điểm gia tốc triệt tiêu ?
Trả lời:
a) Vận tốc của chuyển động khi t = 2 (s).
Ta có:
v=dsdt=S′=3t2−6t−9v=dsdt=S′=3t2−6t−9
Khi t = 2(s) ⇒ 3.22 – 6.22 – 9 = -9 m/s.
b) Gia tốc của chuyển động khi t = 3(s). Ta có:
a=dvdt=v′=6t−6a=dvdt=v′=6t−6
Ở t = 3(s) ⇒ a = 6.3 – 6 = 12 m/s2
c) Ta có: v = 3t2 – 6t – 9
Tại thời điểm vận tốc triệt tiêu:
v=0⇔3t2−6t−9=0⇔t2−2t−3=0⇔[t=−1(l)t=3(s)v=0⇔3t2−6t−9=0⇔t2−2t−3=0⇔[t=−1(l)t=3(s)
Gia tốc: a = 6t – 6.
Khi t = 3s ⇒ a = 6.3 – 6 = 12 m/s2
d) Ta đã có a = 6t – 6.
Khi a = 0 ⇔ 6t – 6= 0 ⇔ t = 1(s)
Lại có: v = 3t2 – 6t – 9
Khi t = 1(s) ⇒ v = 3.12 – 6.1 – 9 = -12 m/s
Xét chuyển động thẳng được xác định bởi phương trình:
s t = 1 4 t 4 - t 3 + t 2 2 - 3 t
Trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét.
Tính v(2), a(2), biết v(t), a(t) lần lượt là vận tốc và gia tốc chuyển động đã cho.
Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1m/s. Vật đi từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Chọn hệ quy chiếu có trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát. a. Viết phương trình chuyển động của hai vật. b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau. Tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được khi gặp nhau.
Phương trình chuyển động của vật:
Vật A: \(S_A=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}t^2\left(m\right)\)
Vật B: \(S_B=100-5t\left(m\right)\)
Hai vật gặp nhau: \(\Rightarrow\dfrac{1}{2}t^2=100-5t\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=10s\\t=-20s\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
Nơi gặp nhau cách A: \(S_A=\dfrac{1}{2}t^2=\dfrac{1}{2}\cdot10^2=50m\)