Có 5 tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân 1 lần. Hãy xác định:
a) Số NST có trong tế bào ở kì giữa, kì sau?
b) Số tâm động có trong các tế bào có ở kì giữa và kì sau?
c) Số cromatit ở kì trung gian và kì sau?
Bài 1: Có 5 tế bào sinh dưỡng của thỏ (2n= 44) nguyên phân 1 lần. Hãy xác định: a, Số NST có trong các tế bào ở kì giữa, kì sau? b. Số tâm động có trong các tế bào ở kì đầu và kị sau? c, Số cromatit ở kì trung gian và kì sau? d, Số tế bào con khi hoàn tất quá trình nguyên phân? Bài 2: Một tế bảo lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8NST nguyên phân liên tiếp một số đợt, ở thế hệ tế bào cuối cùng người ta thấy có tổng số 256 NST đơn. 1. Xác định số đợt phân bảo nguyên phân của tế bào ban đầu? 2. Cho rằng các tế bào mới được tạo thành từ các đợt phân bảo nói trên lại diễn ra đợt nguyên phân tiếp theo. Hãy xác định: a. Số cromatit ở kì giữa của mỗi tế bào b. Số tâm động ở kì giữa và kì sau của mỗi tế bào. c. Số NST ở kì sau của mỗi tế bào.
ở ngô trong tế bào sinh dưỡng NST 2n=20 . 1 tế bào thực hiện nguyên phân. hãy xác định số NST cromatic tâm động khi tế bào ở kì giữa và kì sau
1 tế bào của ruồi giấm 2n=8,thực hiện nguyên phân 5 lần
a) Xác định số tế bào được tạo ra
b) Xác định số lượng NST, trạng thái, số tâm động, số cromatit ở kì đầu, giữa, cuối, sau của lần nguyên phân 1
c) Xác định NST môi trường cung cấp, số NST trong tất cả các tế bào con được tạo ra
Giải giúp mình với ạ
c, số NST trong tất cả các tế bào con được tạo ra là:
\(a2n.2^x=4.8.2^5=1024NST\)
a, số tế bào con dc tạo ra:
\(2^n=2^4=15tb\)
a) Số tế bào được tạo ra:
\(2^k=2^5=32\left(tế.bào\right)\)
b) - Ở lần NP thứ nhất chỉ có 1 tế bào tham gia.
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Trạng thái NST | Kép | Kép | Đơn | Đơn |
Số lượng NST | 2n=8 | 2n=8 | 4n=16 | 2n=8 |
Số tâm động | 8 | 8 | 16 | 8 |
Số cromatit | 16 | 16 | 0 | 0 |
c) Số NST môi trường cung cấp cho quá trình NP:
\(2n.\left(2^k-1\right)=8.\left(2^5-1\right)=248\left(NST\right)\)
Số NST có trong tất cả các TB con được tạo ra là:
\(2n.2^k=8.2^5=256\left(NST\right)\)
Có 10 tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan (2n= 14) đang tiến hành nguyên phân một số đợt với tốc độ bằng nhau. Xác định:
a. Số NST và trạng thái NST trong các tế bào ở kì giữa và kì sau.
b. Số crômatit trong các tế bào ở kì đầu.
c. Số tế bào con trong các NST của các tế bào con khi kết thúc nguyên phân
Ở ngô,trong tế bào sinh dưỡng bộ NST 2n=20.Hãy tìm a) Số NTS ở kì giữa của nguyên phân b) Số tâm động ở kì đầu của nguyên phân c) Số cromatit ở kì sau của nguyên phân
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân hãy xác định số NST đơn, NST kép, cromatit, tâm động?
NST đơn : 0 NST
NST kép : 8 NST
Cromatit : 8.2 = 16 (cromatit)
Tâm động : 8 tâm động
Câu 1. Trong tế bào của ruồi giấm có 2n=8 NST. Xác định:
a) Số lượng NST trong bộ đơn bội
b) Số lượng, trạng thái, số crômatit, số tạm động của NST trong tế bào ruồi giấm ở các kì của nguyên phân.
Bài tập
1.a) Tế bào ruồi giấm 2n=8, 1 tế bào mẹ đang ở kì sau của giảm phân I thì có số lượng NST là bao nhiêu?
b) Tế bào ruồi giấm 2n=8, 1 tế bào mẹ đang ở kì giữa của giảm phân thì có số lượng NST là bao nhiêu?
c) Có 5 tế bào mẹ trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp thì tạo ra bao nhiêu tế bào con?
d) Có 20 tế bào mẹ qua giảm phân thì tạo ra bao nhiêu tế bào con?
a) 8nst
b) - GP 1: 8nst
-GP 2 : 8nst
c) 5x23=40 tb con
d) - tb sinh tinh : 20x4=80 tb con
- tb sinh trứng : 20x1=20 tb con
a) 8nst
b) - GP 1: 8nst
-GP 2 : 8nst
c) 5x23=40 tb con
d) - tb sinh tinh : 20x4=80 tb con
- tb sinh trứng : 20x1=20 tb con
Ba tế bào ruồi giấm 2n=8, nguyên phân 5 lần. Xác định:
a) Số tế bào con tạo ra
b) Số NST trong tất cả các tế bào con
c) Số NST môi trương cung cấp cho quá trình Nguyên Phân
d) Số NST trong tất cả các tế bào con ở kì đầu, giữa, sau, cuối tại nguyên phân thứ 3
e) Số thoi tơ hình thành phá vỡ cả quá trình
a) Số tế bào con tạo ra : \(3.2^5=96\left(tb\right)\)
b) Số NST trong tất cả các tế bào con : \(96.8=768\left(NST\right)\)
c) Số NST mt cung cấp cho Nguyên Phân : \(3.8.\left(2^5-1\right)=744\left(NST\right)\)
d) Số NST trong tất cả các tế bào con ở kì đầu, giữa, sau, cuối tại nguyên phân thứ 3 :
- kì đầu : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
- kì giữa : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
- kì sau : \(2^2.8.2=64=\left(NST\right)\)
- kì cuối : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
e) Số thoi tơ hình thành phá vỡ cả quá trình : \(3.\left(2^5-1\right)=93\left(tb\right)\)