Biết đun nóng 100 gam CaCO3 thì thu được 56 gam CaO và khí CO2. Nếu đun nóng 50 gam CaCO3 mà thu được 16,5 gam CO2 thì hiệu suất phản ứng là bnhiu??
PTHH : CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> 100 = 56 + mCO2
=> mCO2 = 100 - 56 = 44 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc và đun nóng ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam ete là:
A. 8,8 gam.
B. 17,6 gam
C. 4,4 gam.
D. 13,2 gam.
Đáp án A
Hướng dẫn
meste = 0,1.88 = 8,8 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn a gam C 2 H 5 O H thu được 0,2 mol C O 2 . Đốt cháy hoàn toàn b gam C H 3 C O O H thu được 0,2 mol C O 2 . Cho a gam C 2 H 5 O H tác dụng với b gam C H 3 C O O H có xúc tác là H 2 S O 4 đặc và đun nóng ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam ete là
A. 8,8 gam
B. 17,6 gam
C. 4,4 gam
D. 13,2 gam
có PTHH sau CaCO3->CaO+CO2
a, nếu có 30 gam CaCO3 phản ứng thì thu dược bao nhiêu gam CaO và bao nhiêu lít CO2(đktc)
b,để thu được 0,3 mol CaO cần bao nhiêu gam CaCO3 phản ứng? Thể tích CO2 thu được(đktc) là bao nhiêu lít?
c, Nếu thu được 33,6 lít CO2(đktc) thì khối lượng chất rắn ttham gia phản ứng, khối lượng chất rắn tạo thành là bao nhiêu gam
Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}\)
a) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b) Tương tự câu a
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CaCO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=1,5\cdot100=150\left(g\right)\\m_{CaO}=1,5\cdot56=84\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a. \(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
- Cứ 1 mol CaCO3 sẽ tạo ra 1 mol CaO và 1 mol CO2.
=> 0,3 mol CaCO3 sẽ tạo ra 0,3 mol CaO và 0,3 mol CO2.
\(m_{CaO}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2.
Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O.
Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là
A. C3H7COOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. HCOOH
Đáp án D
Phần 2:
Gọi số C trong axit là a, trong ancol là b
Do số mol của axit nhỏ hơn ancol nên → nancol – naxit = 0,1 mol
Mặt khác,
Như vậy, sau phản ứng ancol dư 0,1
Số CO2 chênh lệch giữa 2 phần chính là CO2 do ancol dư tạo ra
Số C trong ancol:
Như vậy, số C trong axit:
Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2
- Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là
A. C3H7COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. HCOOH.
Đáp án D
Xét phần 2:
C n C O 2 = n H 2 O = 0 , 5 ( m o l ) ; m e s t e = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16 n O t r o n g e s t e ⇒ n O t r o n g e s t e = 0 , 2 ( m o l )
Vì este đơn chức =>neste = 0,1 (mol)
=>este có 5 nguyên tử C trong phân tử
=> công thức este là C5H10O2 (1)
Xét phần 1 ta có:
n a x i t = n a n c o l = 0 , 3 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ⇒ C ¯ a x i t v à a n c o l = 3 ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra trong axit và ancol, 1 chất có 1 nguyên tử C, 1 chất có 4 nguyên tử C
Lại có: naxit < nancol.
Ta có thể biện luận như một số bài đã gặp ở chuyên đề đốt cháy hoặc chuyên đề anđehit từ đó tìm ra được số nguyên tử C của axit và ancol.
Ở bài này ta sẽ suy luận nhanh. Ta thấy naxit < nancol
⇒ C ¯ = 3 phải nghiêng về phía ancol hơn tức là ở gần số C của ancol hơn. Do đó ancol có 4 nguyên tử C và axit có 1 nguyên tử C.
Vậy axit là HCOOH.
Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2.
Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O.
Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là
A. C3H7COOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. HCOOH
Đáp án D
Gọi số C trong axit là a, trong ancol là b
Do số mol của axit nhỏ hơn ancol nên
Mặt khác,
Như vậy, sau phản ứng ancol dư 0,1
Số CO2 chênh lệch giữa 2 phần chính là CO2 do ancol dư tạo ra
Số C trong ancol:
Như vậy, số C trong axit:
Khi đun nóng đá vôi( trong đó hàm lượng CaCO3 chiếm 80%) thu được 20,4 gam Canxi Axit (CaO) và 6 gam cacbonic (CO2). Hãy tính khối lượng đá vôi ban đầu?
\(\text {Bảo toàn KL: }m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=6+20,4=26,4(g)\\ \Rightarrow m_{\text {đá vôi}}=\dfrac{26,4}{80\%}=33(g)\)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO = = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 = = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)