Phần II. Tự luận
Có hai điện trở R 1 và R 2 được mắc vào giữa hai điểm A và B. Khi chúng được mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch là 9Ω; khi chúng được mắc song song thì điện trở của mạch là 2Ω. Tính điện trở R 1 và R 2 .
Cho hai điện trở R 1 v à R 2 ( R 1 > R 2 ) . Khi mắc hai điện trở nối tiếp thì điện trở tương đương là 9 Ω, khi mắc chúng song song thì điện trở tương đương là 2 Ω. Mắc R 1 vào nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì dòng qua nó là 1 A. Mắc R 2 vào nguồn trên thì dòng qua nó là 1,5 A. Giá trị của E và r lần lượt là
A. 6 V và 1 Ω.
B. 9 V và 3 Ω.
C. 9 V và 1 Ω.
D. 6 V và 3 Ω.
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây với hệ số tự cảm biến trở R và tụ điện có điện dung .
Điểm M là điểm nằm giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R1 thì có dòng điện cường độ 0,1875 A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế rồi điều chỉnh R = R2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160 W. Tỷ số R1: R2 là
A. 1,6.
B. 0,25.
C. 0,125
D. 0,45.
Đáp án A
+ Khi đặt vào hai đầu AM một điện áp không đổi:
.
Dung kháng và cảm kháng của đoạn mạch khi đặt vào đoạn mạch điện áp xoay chiều có
.
+ Công suất tiêu thụ của biến trở khi .
→ Ta có hệ
Vậy
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự, cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π Η , biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 − 2 25 π F. Điểm M là điểm nối giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A,M một ắc quy có suất điện động 12V và điện trở trong 4 Ω . Điều chỉnh R = R 1 thì có dòng điện cường độ 0,1875 A. Mắc vào A,B một hiệu điện thế u = 120 2 cos 100 π t (V) rồi điều chỉnh R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160W. Tỉ số R 1 R 2 là
A. 0,45.
B. 0,125.
C. 1,6.
D. 0,25.
Chọn đáp án C
Tính Z L = L ω = 40 Ω ; Z C = 25 Ω
L u c s a u : R 2 → Ρ R 2 max R 2 = r 2 + Z L C 2 Ρ R 2 max = U 2 2 R 2 + r → U = 120 ; Z L C = 15 Ρ R 2 max = 160 r = 20 Ω R 2 = 25 Ω L u c d a u : Ι 1 = ζ r 0 + R 1 + r ⇔ 0 , 1875 = 12 4 + R 1 + 20 ⇒ R 1 = 40 Ω ⇒ R 1 R 2 = 1 , 6
Câu 18. (1 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 và R 2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng
điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào
hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R 1 và R 2 ?
\(R_{SS}\) \(=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{1,6}=7,5\left(ÔM\right)\)
\(R_{NT}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,3}=40\left(ÔM\right)\)
Ta có: \(R_{NT}.R_{SS}=\left(R_1+R_2\right).\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\) \(R_1.R_2=40.7,5=300\left(ÔM\right)\)
mạch nt: \(R_1+R_2=40\Rightarrow R_2=40-R_1\)
\(\Rightarrow\)\(R_1.\left(40-R_1\right)=300\Rightarrow R_1=30\) hoặc \(R_1=10\)
Vậy: \(TH_1:R_1=30;R_2=10\)
\(TH_2:R_1=10;R_2=30\)
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự, cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π ( H ) , biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 - 2 25 π ( F ) . Điểm M là điểm nối giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R 1 thì dòng điện cường độ 0,1875A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u = 120 2 cos ( 100 πt ) ( V ) rồi điều chỉnh R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160W. Tỷ số R 1 : R 2 là
A. 1,6
B. 0,25
C. 0,125
D. 0,45
Phương pháp: Sử hệ thức của định luật Ôm và công thức tính công suất tiêu thụ
Cách giải: Giả sử cuộn dây thuần cảm: Ta có, khi R = R2 công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại.
Khi đó ta có: R2 = |ZL - ZC | = 40 - 25 = 15W
Mặt khác:
=> điều giả sử ban đầu là sai => Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r. Ta có:
+ Ban đầu khi mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động E = 12V, điện trở trong R 1 = 4 W thì I1 = 0,1875 Theo định luật Ôm, ta có:
+ Khi mắc vào A,B một hiệu điện thế u = 120 2 cos ( 100 πt ) ( V ) , R = R 2 , thì công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và bằng 160W
Ta có: Công suất trên biến trở R đạt cực đại khi
Mặt khác, ta có: Công suất trên R2:
Kết hợp với (2) ta được:
Với r = 20W thay vào (1)
Chọn A
Giữa hai điểm A và B của một đoạn mạch có hai điện trở R₁ = 10Ω và R₂ =5Ω được mắc nối tiếp. Hiệu điện thế không đổi 12V A) tính điện trở của đoạn mạch AB và hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi điện trở R₁ , R₂.
a) \(R_{AB}=R_1+R_2=10+5=15\left(\Omega\right)\left(R_1ntR_2\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{15}=0,8\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,8.10=8\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,8.5=4\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
\(R_{AB}=R1+R2=10+5=15\Omega\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=12:15=0,8A\\I=I1=I2=0,8A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=10.0,8=8V\\U2=R2.I2=5.0,8=4V\end{matrix}\right.\)
Bài 4 : Mắc hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế U = 6V. Khi chúng mắc nối tiếp nhau thì cường độ dòng điện qua chúng là 0,24A. Khi chúng mắc song song , cường độ dòng điện tổng cộng qua chúng là 1A . Tính R1 và R2 .
- Điện trở tương đương của mạch khi mắc R1 nối tiếp với R2 là :
\(Rnt=\frac{Unt}{Int}=\frac{6}{0,24}=25\left(ôm\right)\)
hay R1 + R2 = 25 (Ω) (1)
- Điện trở tương đương của mạch khi mắc R1 song song với R2 là :
\(R_{ss}=\frac{U_{ss}}{I_{ss}}=\frac{6}{1}=1\)(Ω)
hay \(\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=6\left(ôm\right)\)
-> R1.R2=6.(R1+R2)=6.25 hay R1.R2=150 (Ω) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được :
\(\begin{cases}R_1=15\left(\Omega\right),R_2=10\left(\Omega\right)\\R_1=10\left(\Omega\right),R_2=15\left(\Omega\right)\end{cases}\)
Vậy nếu R1=15(Ω) thì R2=10(Ω) , R1=10(Ω) thì R2=15(Ω)
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π H biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 - 2 25 π F . Điểm M là điểm nằm giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R 1 thì có dòng điện cường độ 0,1875 A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u = 120 2 cos 100 πt V rồi điều chỉnh R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160 W. Tỷ số R 1 : R 2 là
A. 1,6.
B. 0,25.
C. 0,125
D. 0,45
Chọn A
+ Khi đặt vào hai đầu AM một điện áp không đổi
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π H biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 - 2 25 π F . Điểm M là điểm nằm giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R 1 thì có dòng điện cường độ 0,1875 A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u = 120 2 cos ( 100 π t ) V rồi điều chỉnh R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160 W. Tỷ số R 1 : R 2 là
A. 1,6.
B. 0,25.
C. 0,125.
D. 0,45.
Chọn đáp án A.
+ Khi đặt vào hai đầu AM một điện áp không đổi:
+ Dung kháng và cảm kháng của đoạn mạch khi đặt vào đoạn mạch điện áp xoay chiều có
+ Công suất tiêu thụ của biến trở khi R = R2 là
=> Ta có hệ:
Vậy R 1 R 2 = 40 25 = 1 , 6